viết pt hóa học:
đốt nhôm trong khí oxi, thu đc chất rắn. Cho chất rắn này td với dd axit clohidri. Thu đc muối và khí hidro
Đốt cháy 34,44 g hỗn hợp kl gồm Mg,Zn,Al trong không khí, sau pứng thu đc 48,84 g chất rắn A. Hòa tan chất rắn A trong dd Hcl vừa đủ thu đc đ B và 4,032 l khí Hidro(đktc). Cô cạn dd B thu đc bao nhiêu gam muối khan
Bảo toàn khối lượng
\(m_{O_2}=m_{Oxit}-m_{KL}=48,84-34,44=14,4g\)
\(\rightarrow n_{O_2}=\frac{14,4}{32}=0,45mol\)
BTNT (O) \(n_{H_2O}=2n_{O_2}=0,9mol\)
\(n_{H_2}=\frac{4,032}{22,4}=0,18mol\)
BTNT (H) \(n_{HCl}=2n_{H_2O}+2n_{H_2}=2,16mol\)
\(\rightarrow m_{HCl}=2,16.36,5=78,84g\)
\(m_{H_2}=0,18.2=0,36g\) và \(m_{H_2O}=0,9.18=16,2g\)
Bảo toàn khối lượng \(m_A+m_{HCl}=m_{\text{muối}}+m_{H_2O}+m_{H_2}\)
\(\rightarrow m_{\text{muối}}=48,84+78,84-0,36-16,2=111,12g\)
Đốt một kim loại kiềm (hóa trị II) trong không khí, sau một thời gian đc chất rắn A. Hòa tan chất rắn A trong nc đc dd B và mkhis D ko màu và cháy đc trong không khí. Thổi khí CO2 vào dd B thu đc kết tủa Y. Cho kết tủa Y tác dụng với dd HCl ta thu đc khí CO2 và dd E, cho dd AgNO3 vào dd E thấy xuất hiện kết tủa màu trắng. Lọc bỏ kết tủa rồi cho dd H2SO4 vào nước lọc lại xuất hiện kết tủa trắng tiếp.
Viết pt pứ xảy ra
Gọi kim loại kiềm đó là M
Khi đốt kim loại kiềm trong kk ta có f. ứ
M+ O2= MO
=>CR A thu được là MO và M dư
Khi cho CR A vào nước ta có f.ứ
M+ H2O= M(OH)2 + H2
MO+ H2O= M(OH)2
=>Dung dịch B là M(OH)2, khí D là CO2
Khi thổi khi CO2 vào dd B ta có f.ứ
CO2+ M(OH)2= MCO3 +H2O
=> Kết tủa Y là MCO3
Khi cho kết tủa Y td dd HCl ta có p.ứ
MCO3 + HCl= MCl2 + CO2+ H2O
=> Dd E là MCl2
Khi cho dd AgNO3 vào dd E ta có p.ứ
AgNO3 + MCl2 = AgCl+ MCO3
=> Lọc kết tủa đc dd AgNO3
AgNO3 + H2SO4 = Ag2SO4+ HNO3
Thử tham khảo nha, k chắc đúng đâu
bài
a) đốt cháy hoàn toàn 5,4 nhôm trong khí oxi , thu đc m (g) chất rắn . tìm m
b) đốt cháy 5,4 g nhôm trong bình chứa 2,24 khí o2 ( đktc ) , thu đc m (g)chất rắn . tìm m
giúp mình với ạ , mình cảm ơn
a.\(n_{Al}=\dfrac{m_{Al}}{M_{Al}}=\dfrac{5,4}{27}=0,2mol\)
\(4Al+3O_2\rightarrow\left(t^o\right)2Al_2O_3\)
4 3 2 ( mol )
0,2 0,1
\(m_{Al_2O_3}=n_{Al_2O_3}.M_{Al_2O_3}=0,1.102=10,2g\)
b.\(n_{Al}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{5,4}{27}=0,2mol\)
\(n_{O_2}=\dfrac{V}{22,4}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1mol\)
\(4Al+3O_2\rightarrow\left(t^o\right)2Al_2O_3\)
4 3 2
0,2 < 0,1 ( mol )
0,1 1/15
\(m_{Al_2O_3}=n.M=\dfrac{1}{15}.102=6,8g\)
a) \(n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH : 4Al + 3O2 -> 2Al2O3
0,2 0,1
\(m_{Al_2O_3}=0,1.102=10,2\left(g\right)\)
b. \(n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH : 4Al + 3O2 -> 2Al2O3
0,1 \(\dfrac{0,2}{3}\)
Xét tỉ lệ : \(\dfrac{0,2}{4}>\dfrac{0,1}{3}\) => Al dư , O2 đủ
\(m_{Al_2O_3}=\dfrac{0,2}{3}.102=6,8\left(g\right)\)
1) Một hợp chất khí có tỉ khối đối với khí hidro là 8,5 . Thành phần phần trăm theo khối lượng của nitơ trong hợp chất là 82,35% còn lại là hidro. xác định công thức hóa học của hợp chất.
2)Cho kimm loại nhôm tác dụng với dung dịch axit clohidric (HCl) ng ta thu đc muối nhôm clorua(AlCl3) và 44,8 lít khí hidro H2(đktc)
a) viết phương trình hh
b) tính kl axit clohidric cần dùng cho phản ứng
c tính kl muối nhôm clorua (AlCl3) thu đc sau phản ứng, khối lg Al cần dùng?
(Hóa học 8 ai giúp mình nhaa)
Hoà tan hoàn toàn 15,6 hh Mg và Ag bằng dd HCl vừa đủ thu đc 4,48l khí (đktc) thu đc dd A và chất rắn B. Cho dd A tác dụng vs dd NaOH dư thì thu đc kết tủa C. Nung C trong O2 thì thu đc chất D
1: Viết pt xác định A,B,C,D
2: Tính phần trăm khối lượng các kim loại hh ban đầu
3: Tìm khối lượng chất rắn D
đốt cháy 4,48 lít khí H2 trrong 3,584 lít khí O2. Khi phản ứng xong đem ngưng tụ sản phẩm thu sản phẩm thu đc chất lỏng A và khí B. Cho toàn bộ khí B phản ứng với 2,7g nhôm thu đc chất rắn C. Cho chất rắn C vào 100ml dung dịch HCl 4M thu đc dung dịch D và khí E
a) Tính khối lượng mỗi chất trong A và C
b) Nồng độ mol các chất trong dung dịch D
c) Thể tích mỗi chất khí trong B và E
a)
A: H2O
B: O2
C: Al, Al2O3
D: AlCl3, HCl
E: H2
\(n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\); \(n_{O_2}=\dfrac{3,584}{22,4}=0,16\left(mol\right)\)
PTHH: 2H2 + O2 --to--> 2H2O
0,2-->0,1------->0,2
=> mH2O(A) = 0,2.18 = 3,6 (g)
\(n_{O_2\left(dư\right)}=0,16-0,1=0,06\left(mol\right)\)
PTHH: 4Al + 3O2 --to--> 2Al2O3
0,08<-0,06------>0,04
=> \(\left\{{}\begin{matrix}m_{Al_2O_3\left(C\right)}=0,04.102=4,08\left(g\right)\\m_{Al\left(C\right)}=2,7-0,08.27=0,54\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
b)
nHCl = 0,1.4 = 0,4 (mol)
\(n_{Al\left(C\right)}=\dfrac{0,54}{27}=0,02\left(mol\right)\)
PTHH: 2Al + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2
0,02->0,06---->0,02-->0,03
Al2O3 + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2O
0,04-->0,24---->0,08
=> \(D\left\{{}\begin{matrix}AlCl_3:0,02+0,08=0,1\left(mol\right)\\HCl\left(dư\right):0,4-0,06-0,24=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}C_{M\left(AlCl_3\right)}=\dfrac{0,1}{0,1}=1M\\C_{M\left(HCl.dư\right)}=\dfrac{0,1}{0,1}=1M\end{matrix}\right.\)
c) VO2(B) = 0,06.22,4 = 1,344 (l)
VH2(E) = 0,03.22,4 = 0,672 (l)
cho 5,4g nhôm tác dụng với 200g dung dịch HCl.Sau phản ứng thu được muối và khí Hidro
a)Viết PTHH
b)Tính nồng độ % của dd axit đã dùng
c)Tính thể tích khí Hidro thu đc ở ĐKTC
\(n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\)
a
PTHH:
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
0,2--->0,6----->0,2------->0,3
b
\(C\%_{dd.HCl.đã.dùng}=\dfrac{0,6.36,5.100\%}{200}=10,95\%\)
c
\(V_{H_2}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
cho 14,4g Mg đốt cháy trong không khí thu đc 20,8g chất rắn
a, chứng minh Mg dư , thành phần % mỗi chất trong chất rắn
b, nếu cho 10,4g hh chất rắn đó tác dụng với dd HCl 0,4M.tính thể tích khí H2 ,CM thu đc sau phản ứng coi thể tích dd k đổi
c,nếu cho 10,4g hh đó tác dụng với HNO3 loãng .tính thể tích N2O (đktc), khối lượng muối thu đc sau phản ứng *giúp em với ạ
Trộn 200ml dd chứa 19g Mgcl2 vs 300ml dd NaOH. Phản ứng thu đc dd khí A và kết tủa B
a) Viết PTPU
b) Tính KL kết tủa B thu đc, lấy kết tủa đem nung nóng thu đc chất rắn. Tính KL chất rắn thu đc
c) Tính Cm chất trong dd A( Bt thể tích dd thay đổi k đáng kể )
Phản ứng này không tạo khí bạn nhé :
200ml = 0,2l
300ml = 0,3l
\(n_{MgCl2}=\dfrac{19}{95}=0,2\left(mol\right)\)
a) Pt : \(MgCl_2+2NaOH\rightarrow Mg\left(OH\right)_2+2NaCl|\)
1 2 1 2
0,2 0,2 0,4
\(n_{Mg\left(OH\right)2}=\dfrac{0,2.1}{1}=0,2\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{Mg\left(OH\right)2}=0,2.58=11,6\left(g\right)\)
Pt : \(Mg\left(OH\right)_2\underrightarrow{t^o}MgO+H_2O|\)
1 1 1
0,2 0,2
\(n_{MgO}=\dfrac{0,2.1}{1}=0,2\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{MgO}=0,2.40=8\left(g\right)\)
c) \(n_{NaCl}=\dfrac{0,2.2}{1}=0,4\left(mol\right)\)
\(V_{ddspu}=0,2+0,3=0,5\left(l\right)\)
\(C_{M_{NaCl}}=\dfrac{0,4}{0,5}=0,8\left(M\right)\)
Chúc bạn học tốt