Hãy liệt kê các phương tiện sử dụng để tránh thai theo bảng 63.
Hãy liệt kê các phương tiện dùng để tránh thai theo bảng sau :
Cách ngăn có thai | Phương tiện sử dụng | Có ưu, nhược điểm gì ? (nếu em biết) |
---|---|---|
Ngăn không cho trứng chín và rụng | ||
Ngăn trứng thụ tinh | ||
Ngăn sự làm tổ của trứng (đã thụ tinh) |
Cách ngăn có thai | Phương tiện sử dụng | Có ưu, nhược điểm gì ? (nếu em biết) |
---|---|---|
Ngăn không cho trứng chín và rụng | - Viên thuốc tránh thai - Que cấy ngừa thai |
- Tránh thai hiệu quả - Đắt tiền |
Ngăn trứng thụ tinh | - Tính ngày trứng rụng - Bao cao su - Triệt sản nữ - Triệt sản nam |
Ngăn không cho tinh trùng gặp trứng |
Ngăn sự làm tổ của trứng (đã thụ tinh) | Dụng cụ tránh thai (dụng cụ tử cung – vòng tránh thai) | - Ngăn được sự làm tổ của trứng đã thụ tinh - Có thể gây ra một số bệnh trong nhiều trường hợp |
Hãy điền tên các biện pháp tránh thai vào cột thứ hai trong bảng 47 và giải thích tại sao sử dụng các biện pháp đó lại giúp phụ nữ tránh thai (cơ chế tác dụng của biện pháp tránh thai).
Tên biện pháp tránh thai | Cơ chế tác dụng |
---|---|
1. Tính ngày rụng trứng | Tránh giao hợp vào ngày trứng rụng (vào khoảng giữa chu kì kinh nguyệt) để tinh trùng không gặp được trứng. |
2. Sử dụng bao su | Ngăn không cho trứng gặp tinh trùng và tránh lây nhiễm các bệnh tình dục khi giao hợp. |
3. Sử dụng thuốc viên tránh thai | Ngăn không cho trứng chín và rụng, đồng thời làm cho chất nhầy ở cổ tử cung đặc lại ngăn không cho tinh trùng vào tử cung và ống dẫn trứng để gặp trứng. Thuốc tránh thai bản chất là ơstrôgen, nên nó theo cơ chế điều hòa ngược, ơstrôgen ức chế bài tiết FSH và LH do đó không đạt được tỉ lệ và nồng độ thích hợp cho rụng trứng, các nang bào kém phát triển. |
4. Sử dụng vòng tránh thai | Kích thích lên niêm mạc tử cung gây phản ứng chống lại sự làm tổ của tử cung. Hợp tử không làm tổ được sẽ rơi ra ngoài |
5. Căt và thắt ống dẫn trứng | Không cho trứng gặp tinh trùng trong ống dẫn trứng |
6. Cắt và thắt ống dẫn tinh | Ngăn không cho tinh trùng đi ra để gặp trứng. |
Tìm hiểu vai trò và các biện pháp tránh thai
Đọc thông tin trên kết hợp tìm hiểu thông tin trên các phương tiện khác, thảo luận để trả lời các câu hỏi và yêu cầu sau:
1. Cần sử dụng các biện pháp tránh thai trong những trường hợp nào? Tại sao?
2. Nêu các biện pháp tránh thai và tác dụng của mỗi biện pháp đó theo mẫu sau:
Ý 1 tham khảo!
- Cần sử dụng các biện pháp tránh thai khi phát sinh quan hệ tình dục nhưng chưa muốn sinh con trong các trường hợp như muốn chủ động thời gian sinh đẻ và khoảng cách các con sinh ra, người mẹ gặp các vấn đề về sức khỏe không đảm bảo cho quá trình mang thai và sinh con, muốn phòng chống sự lây truyền các bệnh qua đường tình dục,…
- Giải thích: Việc sử dụng các biện pháp tránh thai trong các trường hợp trên giúp tránh mang thai ngoài ý muốn, điều chỉnh nhu cầu sinh con phù hợp với điều kiện kinh tế, độ tuổi và sức khỏe sinh sản. Ý 2 tham khảo!Biện pháp tránh thai | Tác dụng |
Sử dụng thuốc tránh thai hằng ngày | Ngăn không cho trứng chín và rụng |
Sử dụng thuốc tránh thai khẩn cấp | Ngăn không cho trứng chín và rụng |
Sử dụng bao cao su | Ngăn không cho tinh trùng gặp trứng |
Đặt vòng tránh thai | Ngăn không cho trứng đã thụ tinh làm tổ ở tử cung |
Thắt ống dẫn tinh hoặc ống dẫn trứng | Ngăn không cho tinh trùng gặp trứng |
Câu 1. Nêu rõ những ảnh hưởng của có thai sớm, ngoài ý muốn ở tuổi vị thành niên. Phải làm gì để điều đó không xảy ra ?
Câu 2. Những hậu quả có thể xảy ra khi phải xử lí đối với việc mang thai ngoài ý muốn ở tuổi vị thành niên là gì ? Làm thế nào để tránh được ?
Câu 3. Hãy liệt kê các phương tiện sử dụng để tránh thai theo bảng 63.
Câu 1. * Những ảnh hưởng của việc có thai sớm, ngoài ý muốn ở tuổi vị thành niên là :
- Dễ sẩy thai hoặc đẻ non.
- Con khi đẻ ra thường nhẹ cân. khó nuôi, dễ nhiễm bệnh.
- Nếu phải nạo thai dễ dẫn đến vô sinh vì dính tử cung, tắc vòi trứng, chửa ngoài dạ con.
- Phải bỏ học, ảnh hưởng đến tiền đồ, sự nghiệp,
* Để tránh rơi vào tình trạng trên cần phải :
— Tránh quan hệ tình dục ở tuổi học sinh, giữ tình bạn trong sáng và lành mạnh để không ảnh hưởng tới sức khỏe sinh sản, tới học tập và hạnh phúc gia đình trong tương lai.
— Hoặc phải bảo đảm tình dục an toàn (không mang thai hoặc không bị mắc các bệnh lây truyền qua quan hệ tình dục) bằng sử dụng bao cao su.
Câu 2: Mang thai ở tuổi còn quá trẻ là nguyên nhân làm tăng nguy cơ tử vong vì:
- Tỉ lệ sảy thai, đẻ non cao do tử cung chưa phát triển đầy đủ để mang thai đến đủ tháng và thường sót rau, băng huyết, nhiễm khuẩn.
- Nếu sinh con thì con sinh ra thường nhẹ cân, tỉ lệ tử vong cao.
Chưa kể mang thai và sinh con ở tuổi này sẽ ảnh hưởng đến học tập, đến vị thế xã hội, đến công tác sau này.
Nếu đã lỡ mang thai mà không muốn sinh thì phải giải quyết sớm ở những nơi có cơ sở, trang thiết bị tốt, cán bộ có chuyên môn vững vàng. Tốt nhất là phải thăm khám để quyết định sớm.
Thai dưới 6 tuần tuổi có thể hút điều hòa kinh nguyệt. Càng để chậm, thai càng to, nguy cơ rạn nứt tử cung càng cao.
Thai lớn, nhau thai bám chắc vào thành tử cung nên nạo thường gây sốt rau hoặc thủng tử cung.
Hậu quả của việc nong nạo có thể dẫn tới: dính buồng tử cung, tắc vòi trứng gây vô sinh hoặc chửa ngoài dạ con ; tổn thương thành tử cung có thể để lại sẹo. Sẹo trên thành tử cung thường là nguyên nhân gây vỡ tử cung khi chuyển dạ ở lần sinh sau.
Câu1 : Những ảnh hưởng của việc có thai sớm, ngoài ý muốn ở tuổi vị thành niên là :
- Dễ sẩy thai hoặc đẻ non.
- Con khi đẻ ra thường nhẹ cân. khó nuôi, dễ nhiễm bệnh.
- Nếu phải nạo thai dễ dẫn đến vô sinh vì dính tử cung, tắc vòi trứng, chửa ngoài dạ con.
- Phải bỏ học, ảnh hưởng đến tiền đồ, sự nghiệp,
* Để tránh rơi vào tình trạng trên cần phải :
— Tránh quan hệ tình dục ở tuổi học sinh, giữ tình bạn trong sáng và lành mạnh để không ảnh hưởng tới sức khỏe sinh sản, tới học tập và hạnh phúc gia đình trong tương lai.
— Hoặc phải bảo đảm tình dục an toàn (không mang thai hoặc không bị mắc các bệnh lây truyền qua quan hệ tình dục) bằng sử dụng bao cao su.
Câu 2: Mang thai ở tuổi còn quá trẻ là nguyên nhân làm tăng nguy cơ tử vong vì:
- Tỉ lệ sảy thai, đẻ non cao do tử cung chưa phát triển đầy đủ để mang thai đến đủ tháng và thường sót rau, băng huyết, nhiễm khuẩn.
- Nếu sinh con thì con sinh ra thường nhẹ cân, tỉ lệ tử vong cao.
Chưa kể mang thai và sinh con ở tuổi này sẽ ảnh hưởng đến học tập, đến vị thế xã hội, đến công tác sau này.
Nếu đã lỡ mang thai mà không muốn sinh thì phải giải quyết sớm ở những nơi có cơ sở, trang thiết bị tốt, cán bộ có chuyên môn vững vàng. Tốt nhất là phải thăm khám để quyết định sớm.
Thai dưới 6 tuần tuổi có thể hút điều hòa kinh nguyệt. Càng để chậm, thai càng to, nguy cơ rạn nứt tử cung càng cao.
Thai lớn, nhau thai bám chắc vào thành tử cung nên nạo thường gây sốt rau hoặc thủng tử cung.
Hậu quả của việc nong nạo có thể dẫn tới: dính buồng tử cung, tắc vòi trứng gây vô sinh hoặc chửa ngoài dạ con ; tổn thương thành tử cung có thể để lại sẹo. Sẹo trên thành tử cung thường là nguyên nhân gây vỡ tử cung khi chuyển dạ ở lần sinh sau.
Câu 3:
Trả lời:
Câu 1.
* Những ảnh hưởng của việc có thai sớm, ngoài ý muốn ở tuổi vị thành niên là :
- Dễ sẩy thai hoặc đẻ non.
- Con khi đẻ ra thường nhẹ cân. khó nuôi, dễ nhiễm bệnh.
- Nếu phải nạo thai dễ dẫn đến vô sinh vì dính tử cung, tắc vòi trứng, chửa ngoài dạ con.
- Phải bỏ học, ảnh hưởng đến tiền đồ, sự nghiệp,
* Để tránh rơi vào tình trạng trên cần phải :
— Tránh quan hệ tình dục ở tuổi học sinh, giữ tình bạn trong sáng và lành mạnh để không ảnh hưởng tới sức khỏe sinh sản, tới học tập và hạnh phúc gia đình trong tương lai.
— Hoặc phải bảo đảm tình dục an toàn (không mang thai hoặc không bị mắc các bệnh lây truyền qua quan hệ tình dục) bằng sử dụng bao cao su.
Câu 2:
Mang thai ở tuổi còn quá trẻ là nguyên nhân làm tăng nguy cơ tử vong vì:
- Tỉ lệ sảy thai, đẻ non cao do tử cung chưa phát triển đầy đủ để mang thai đến đủ tháng và thường sót rau, băng huyết, nhiễm khuẩn.
- Nếu sinh con thì con sinh ra thường nhẹ cân, tỉ lệ tử vong cao.
Chưa kể mang thai và sinh con ở tuổi này sẽ ảnh hưởng đến học tập, đến vị thế xã hội, đến công tác sau này.
Nếu đã lỡ mang thai mà không muốn sinh thì phải giải quyết sớm ở những nơi có cơ sở, trang thiết bị tốt, cán bộ có chuyên môn vững vàng. Tốt nhất là phải thăm khám để quyết định sớm.
Thai dưới 6 tuần tuổi có thể hút điều hòa kinh nguyệt. Càng để chậm, thai càng to, nguy cơ rạn nứt tử cung càng cao.
Thai lớn, nhau thai bám chắc vào thành tử cung nên nạo thường gây sốt rau hoặc thủng tử cung.
Hậu quả của việc nong nạo có thể dẫn tới: dính buồng tử cung, tắc vòi trứng gây vô sinh hoặc chửa ngoài dạ con ; tổn thương thành tử cung có thể để lại sẹo. Sẹo trên thành tử cung thường là nguyên nhân gây vỡ tử cung khi chuyển dạ ở lần sinh sau.
Hãy liệt kê tính chất và ứng dụng của các vật liệu theo gợi ý ở bảng 4.1 dưới đây.
Vật liệu | Tính chất | Ứng dụng |
Gang | Cứng, giòn, có nhiệt độ nóng chảy thấp, dễ đúc. | Bệ máy, vỏ máy, bánh đà |
Thép | Bền, dẻo, dễ gia công | Bánh răng, trục, ốc vít |
Hợp kim đồng | Độ dẻo cao, khả năng chống ăn mòn tốt, tính dẫn nhiệt và dẫn điện rất tốt. | Ống nối, ống lót, bạc đỡ. |
Hợp kim nhôm | Khối lượng riêng nhỏ, tính dẫn điện, dẫn nhiệt cao, chống ăn mòn tốt, dẻo. | Vỏ máy bay, pít tông, vành bánh xe. |
Gốm ô xit | Độ bền nhiệt và độ bền cơ học cao | Đá mài, đĩa cắt, lưỡi cắt |
Nhựa nhiệt rắn | Bền, cứng, chịu được nhiệt độ cao | Băng tải, trục, bánh xe, … |
Cao su | Tính đàn hồi tốt, độ bền, độ dẻo cao, chịu mài mòn, chịu ma sát tốt. | Săm, lốp xe, dây đai. |
Hãy liệt kê tất cả những đặc điểm về hình thái và chức năng của các loại lá biến dạng đã tìm hiểu vào bảng dưới đây . Sử dụng các từ sau để goị tên các loại biến dạng đó
STT | Tên vật mẫu | Đặc điểm hình thái của lá biến dạng | Chức năng của lá biến dạng | Tên lá biến dạng |
1 | Xương rồng |
Gai nhọn |
Giảm sự thoát hơi nước | Lá biến thành gai |
2 | Lá đậu Hà Lan | Lá có dạng tua cuốn | Giúp cây leo cao | Tua cuốn |
3 | Lá mây | Lá có dạng tay móc | Giúp cây leo cao | Tay móc |
4 | Củ dong ta | Lá có dạng vảy mỏng màu nâu | Che chở, bảo vệ cho chồi của thân rễ | Lá vảy |
5 | Củ hành | Bẹ lá phình to thành tay màu trắng | Chứa chất dự trữ | Lá dự trữ |
6 | Cây bèo đất | Trên lá có nhiều lông tuyến có chất dính | Bắt và tiêu hóa mồi | Lá bắt mồi |
7 | Cây nắp ấm | Gân lá phát triển, thành bình có nắp đậy | Bắt và tiêu hóa mồi | Lá bắt mồi |
Cho bảng số liệu:
KHÁCH QUỐC TẾ ĐẾN VIỆT NAM PHÂN THEO PHƯƠNG TIỆN ĐẾN
(Đơn vị: nghìn lượt người)
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2015, Nhà xuất bản Thống kê, 2016)
Theo bảng trên, hãy cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về khách quốc tế đến Việt Nam phân theo phương tiện đến qua các năm?
A. Khách quốc tế chủ yếu đến bằng đường hàng không.
B. Khách quốc tế đến ngày càng tăng về số lượng.
C. Khách quốc tế đến bằng đường bộ tăng chậm hơn đường hàng không.
D. Khách quốc tế đến nước ta bằng đường thuỷ tăng nhanh nhất.
Cho bảng số liệu:
KHÁCH QUỐC TẾ ĐẾN VIỆT NAM PHÂN THEO PHƯƠNG TIỆN ĐẾN
(Đơn vị: nghìn lượt người)
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2015, Nhà xuất bản Thống kê, 2016)
Theo bảng trên, hãy cho biết nhận xét nào sau đây đúng với khách quốc tế đến Việt Nam phân theo phương tiện đến qua các năm?
A. Khách quốc tế chủ yếu đến bằng đường bộ.
B. Khách quốc tế đến ngày càng nhỏ về số lượng.
C. Khách quốc tế đến bằng đường bộ tăng chậm hơn đường hàng không.
D. Khách quốc tế đến nước ta bằng đường thuỷ tăng nhanh nhất.
Vì sao bảng điện phải cách mặt đất tối thiểu từ 1,3 - 1,5m?
A: Để sử dụng cho các dồ dùng điện tiện lợi hơn
B: Để cho không gian nhà đẹp hơn
C: Để tránh xa tầm tay trẻ em
D: Để thao tác dễ dàng cho các thành viên trong gia đình
Câu hỏi phụ: Em hãy giải thích thông số sau ghi trên mặt công tơ điện1 pha?
20(80)A
Trả lời:
C: Để tránh xa tầm tay trẻ em
Dòng điện định mức ảnh hưởng đến độ chính xác khi đo điện năng( kWh)
" 20(80) A"