trong các nghành động vật đã học(từ động vật nguyên sinh đến giun đốt) ngành nào tiến hóa nhất? Hãy chứng minh
Qua các ngành động vật đã học, em hãy phân tích, so sánh để thấy tổ chức cơ thể ngày một hoàn thiện dần từ ngành động vật nguyên sinh đến ruột khoang, giun dẹp, giun tròn và giun đốt.
Cho các ngành động vật sau : (1) : Giun tròn ; (2) : Thân mềm ; (3) : Ruột khoang ; (4) : Chân khớp ; (5) : Động vật nguyên sinh ; (6) : Giun đốt ; (7) : Giun dẹp ; (8) : Động vật có xương sống.
Hãy sắp xếp các ngành động vật trên theo chiều hướng tiến hóa.
A. (5) ; (3) ; (1) ; (7) ; (6) ; (4) ; (2) ; (8).
B. (5) ; (3) ; (1) ; (7) ; (2) ; (6) ; (4) ; (8).
C. (5) ; (3) ; (7) ; (1) ; (6) ; (2) ; (4) ; (8).
D. (5) ; (3) ; (7) ; (1) ; (2) ; (6) ; (4) ; (8).
Câu 1: Sắp xếp theo đúng trật tự từ thấp đến cao các ngành, lớp đã học.
A. Động vật nguyên sinh ->Ruột khoang -> Giun tròn -> Giun đốt ->Thân mềm -> Chân khớp -> Động vật có xương sống.
B. Động vật nguyên sinh ->Ruột khoang -> Giun đốt -> Giun tròn ->Thân mềm -> Chân khớp -> Động vật có xương sống.
C. Động vật nguyên sinh ->Thân mềm -> Giun tròn -> Giun đốt -> Ruột khoang -> Chân khớp -> Động vật có xương sống.
D. Động vật nguyên sinh ->Ruột khoang -> Giun tròn -> Giun đốt ->Chân khớp -> Thân mềm -> Động vật có xương sống.
A. Động vật nguyên sinh ->Ruột khoang -> Giun tròn -> Giun đốt ->Thân mềm -> Chân khớp -> Động vật có xương sống
- Trong chương trình Sinh học lớp 7, các em đã học các ngành động vật nào?
- Lớp động vật nào trong ngành Động vật không xương sống có vị trí tiến hóa cao nhất?
- Trong chương trình Sinh học lớp 7, các em đã được tìm hiểu 6 ngành động vật:
+ Ngành động vật nguyên sinh
+ Ngành ruột khoang
+ Các ngành giun: giun dẹp, giun tròn, giun đốt
+ Ngành thân mềm
+ Ngành chân khớp
+ Ngành động vật có xương sống gồm các lớp: cá, lưỡng cư, bò sát và thú.
- Lớp động vật trong ngành Động vật không xương sống có vị trí tiến hóa cao nhất là lớp Thú (đại diện điển hình là con người)
Xu hướng tiến hóa của hệ tuần hoàn, hệ hô hấp các nghành động vật:
+ Ngành động vật Nguyên Sinh
+Ngành Ruột Khoang
+Các ngành Giun (Ngành Giun dẹp, Ngành Giun đốt, ngành Giun tròn)
+Ngành Thân Mềm
+Ngành Chân Khớp (Lớp Giáp xác, Lớp Hình nhện, Lớp Sâu bọ)
+Ngành động vật có xương sống ( Các lớp Cá, Lớp lưỡng cư, Lớp Bò sát, Lớp Chim, Lớp Thú)
Ai giải đc thì giúp em nhé! =>
# | Ngành động vật | Đại diện | Hệ tuần hoàn | Hệ hô hấp |
1 | Động vật nguyên sinh | Trùng biến hình | Chưa phân hóa | Chưa phân hóa |
2 | Ruột khoang | Thủy tức | Chưa phân hóa | Chưa phân hóa |
3 | Các ngành giun (Giun tròn, giun dẹp, giun đốt) | Giun đốt | Tim chưa có ngăn, hệ tuần hoàn kín | Hô hấp qua da |
4 | Thân mềm | Ốc sên, mực… | Tim có tâm thất và tâm nhĩ, hệ tuần hoàn hở | Hô hấp qua mang đối với nhóm ở nước/ phổi đối với nhóm ở cạn |
5 | Chân khớp (Giáp xác, hình nhện, sâu bọ) | Châu chấu | Tim chưa có ngăn, hệ tuần hoàn hở | Hô hấp qua hệ thống ống khí |
6 | Động vật có xương sống - Lớp cá | Cá chép | 1 vòng tuần hoàn, tim 2 ngăn, 1 tâm nhĩ, 1 tâm thất, máu đỏ tươi, hệ tuần hoàn kín | Hô hấp bằng mang |
7 | Động vật có xương sống - Lớp lưỡng cư | Ếch | 2 vòng tuần hoàn, tim 3 ngăn, 2 tâm nhĩ, 1 tâm thất, máu nuôi cơ thể là máu pha, hệ tuần hoàn kín | Hô hấp bằng phổi, da |
8 | Động vật có xương sống - Lớp bò sát | Thằn lằn | 2 vòng tuần hoàn, tâm thất có vách hụt, 2 ngăn tạm thời thành 2 nữa, 4 ngăn chưa hoàn toàn, máu ít pha hơn, hệ tuần hoàn kín | Hô hấp bằng phổi |
9 | Động vật có xương sống - Lớp chim | Chim bồ câu | 2 vòng tuần hoàn, tim 4 ngăn, 2 tâm nhĩ, 2 tâm thất, máu đỏ tươi nuôi cơ thể, Hệ tuần hoàn kín | Hô hấp bằng phổi, túi khí |
10 | Động vật có xương sống - Lớp thú | Thỏ | 3 vòng tuần hoàn, tim 4 ngăn, 2 tâm nhĩ, 2 tâm thất, máu đỏ tươi nuôi cơ thể, Hệ tuần hoàn kín | Hô hấp bằng phổi |
1. Kể tên 3 động vật thuộc mỗi nghành Động vật không xương sống:
-Ngành Ruột Khoang:...............................
-Nghành Động vật nguyên sinh..................................
-Nghành Giun dẹp:..........................................
-Ngành Giun tròn:...................................
-Ngành Giun đốt:......................................
-Ngành Thân mềm:..................................
-Ngành Chân khớp:........................................
chị sẽ trả lời câu hỏi of e theo thứ tự từng mục nhé :)
1 Thủy tức , sứa , san hô
2 Trùng roi , trùng giày , trùng biến hình
3 Sán lá gan , sán bã trầu , sán dây
4 Giun đũa , giun kim , giun móc câu
5 giun đất , đỉa , rươi
6 Trai sông , ốc , mực
7 Tôm , nhện , mọt
hế kệ người ta, chưa học đến mà gru gru.... B-(
Chứng minh trùng giày tiến hóa nhất trong các động vật nguyên sinh đã học?
Cấu tạo: Phần giữa cơ thể là bộ nhân gồm nhân lớn và nhỏ. Nửa trước và nửa sau đều có 1 không bào co bóp hình hoa thị, ở vị trí cố định. Chỗ lõm của cơ thể là rãnh miệng, cuối rãnh miệng có lỗ miệng và hầu.
Trùng giầy là động vật đơn bào nhưng cấu tạo đã phân hoá thành các bộ phận như: nhân lớn, nhân nhỏ, không bào co bóp, miệng hầu. Mỗi bộ phận đảm nhiệm một chức năng sống nhất định.
Trùng giày có hình thức sinh sản là:
- Vô tính: phân đôi
- Hữu tính: tiếp hợp
Hãy ghép các chữ a, b, c, d, e, g, h, i với các số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 theo trật tự tiến hóa của giới Động vật.
Bảng 64.6. Trật tự tiến hóa của giới Động vật
Các ngành động vật | Trật tự tiến hóa |
---|---|
a. Giun dẹp | 1 |
b. Ruột khoang | 2 |
c. Giun đốt | 3 |
d. Động vật nguyên thủy | 4 |
e. Giun tròn | 5 |
g. Chân khớp | 6 |
h. Động vật có xương sống | 7 |
i. Thân mềm | 8 |
Kết quả
1 - d | 5 - c |
2 - b | 6 - i |
3 - a | 7 - g |
4 - e | 8 - h |
Qua tất cả các ngành động vật đã học ( Từ ngành động vật nguyên sinh đến giun đốt ) . Ngành nào tiến hóa nhất . Hãy chứng minh