Để phân biệt trường hợp 1 gen quy định 2 tính trạng với 2 gen quy định 2 tính trạng và liên kết chặt chẽ với nhau thì làm cách nào? Giải thích điều này
Vì sao tần số hoán vị gen ở nữ thường cao hơn nam
Một loài thực vật, xét 3 cặp gen quy định 3 cặp tính trạng khác nhau, alen trội là trội hoàn toàn; 3 cặp gen này nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể thường. Cho cây P dị hợp về 3 cặp gen tự thụ phấn, thu được F1 có 13,5% số cá thể có kiểu hình trội về 1 tính trạng và 2 tính trạng lặn. Biết rằng không xảy ra đột biến và nếu có hoán vị gen thì tần số hoán vị ở hai giới với tần số như nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở F1, kiểu gen dị hợp về 3 cặp gen và kiểu gen đồng hợp 3 cặp gen luôn có tỉ lệ bằng nhau.
II. F1 có tối đa 13 kiểu gen quy định kiểu hình trội về 2 tính trạng.
III . F1 có tối đa 6 kiểu gen quy định kiểu hình trội về 1 tính trạng.
IV . Ở F1, kiểu hình có 2 tính trạng trội chiếm 45%.
A. 1
B. 3
C. 4
D. 2
Đáp án C
Giả sử 3 cặp gen này là: Aa, Bb, Dd; cặp Bb và Dd cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng.
Ta có tỷ lệ kiểu hình trội về 1 tính trạng và 2 tính trạng lặn: A-bbdd + aaB-dd + aabbD- = 13,5%
Mà Bbdd = bbDd = 0,25 – bbdd; đặt bbdd = x
Ta có A-bbdd + aaB-dd + aabbD- = 0,75x + 0,25× 2× (0,25 – x) = 13,5% → x = 0,04 →bd = 0,2 → P:
;
A-=0,75; aa=0,25; B-D-=0,54; Bbdd = bbDd = 0,25 – bbdd =0,21
I đúng. dị hợp về 3 cặp gen = 0,5Aa×(2×0,22 + 2×0,32)=0,13
Đồng hợp về 3 cặp gen: = 0,5(AA; aa) ×(2×0,22 + 2×0,32)=0,13
II đúng. Kiểu hình trội về 2 trong 3 tính trạng: 2(AA;Aa)×4
+ 1×5 = 13 kiểu
III đúng
IV đúng, tỷ lệ kiểu hình có 2 tính trạng trội: A-B-dd + aaB-D- + A-bbD- = 0,25×0,54 + 2×0,21×0,75 =0,45
Một loài thực vật, xét 3 cặp gen quy định 3 cặp tính trạng khác nhau, alen trội là trội hoàn toàn; 3 cặp gen này nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể thường. Cho cây P dị hợp về 3 cặp gen tự thụ phấn, thu được F1 có 13,5% số cá thể có kiểu hình trội về 1 tính trạng và 2 tính trạng lặn. Biết rằng không xảy ra đột biến và nếu có hoán vị gen thì tần số hoán vị ở hai giới với tần số như nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở F1, kiểu gen dị hợp về 3 cặp gen và kiểu gen đồng hợp 3 cặp gen luôn có tỉ lệ bằng nhau.
II. F1 có tối đa 13 kiểu gen quy định kiểu hình trội về 2 tính trạng.
III . F1 có tối đa 6 kiểu gen quy định kiểu hình trội về 1 tính trạng.
IV . Ở F1, kiểu hình có 2 tính trạng trội chiếm 45%.
A. 1
B. 3
C. 4
D. 2
Đáp án C
Giả sử 3 cặp gen này là: Aa, Bb, Dd; cặp Bb và Dd cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng.
Ta có tỷ lệ kiểu hình trội về 1 tính trạng và 2 tính trạng lặn: A-bbdd + aaB-dd + aabbD- = 13,5%
Mà Bbdd = bbDd = 0,25 – bbdd; đặt bbdd = x
Ta có A-bbdd + aaB-dd + aabbD- = 0,75x + 0,25× 2× (0,25 – x) = 13,5% → x = 0,04 →bd = 0,2 → P: A a B d b D x A a B d b D ; ∫ = 40 % A-=0,75; aa=0,25; B-D-=0,54; Bbdd = bbDd = 0,25 – bbdd =0,21
I đúng. dị hợp về 3 cặp gen = 0,5Aa×(2×0,22 + 2×0,32)=0,13
Đồng hợp về 3 cặp gen: = 0,5(AA; aa) ×(2×0,22 + 2×0,32)=0,13
II đúng. Kiểu hình trội về 2 trong 3 tính trạng: 2(AA;Aa)×4
B
d
B
d
;
B
d
b
d
;
b
D
b
D
;
b
D
b
d
+ 1×5 = 13
III đúng.
IV đúng, tỷ lệ kiểu hình có 2 tính trạng trội: A-B-dd + aaB-D- + A-bbD- = 0,25×0,54 + 2×0,21×0,75 =0,45
Một loài thực vật, xét 3 cặp gen quy định 3 cặp tính trạng khác nhau, alen trội là trội hoàn toàn; 3 cặp gen này nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể thường. Cho cây P dị hợp về 3 cặp gen tự thụ phấn, thu được F1 có 13,5% số cá thể có kiểu hình trội về 1 tính trạng và 2 tính trạng lặn. Biết rằng không xảy ra đột biến và nếu có hoán vị gen thì tần số hoán vị ở hai giới với tần số như nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở F 1 , kiểu gen dị hợp về 3 cặp gen và kiểu gen đồng hợp 3 cặp gen luôn có tỉ lệ bằng nhau.
II. F 1 có tối đa 13 kiểu gen quy định kiểu hình trội về 2 tính trạng.
III. F 1 có tối đa 6 kiểu gen quy định kiểu hình trội về 1 tính trạng.
IV. Ở F 1 , kiểu hình có 2 tính trạng trội chiếm 45%.
A. 1
B. 3
C. 4
D. 2
Giả sử 3 cặp gen này là: Aa, Bb, Dd; cặp Bb và Dd cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng.
Ta có tỷ lệ kiểu hình trội về 1 tính trạng và 2 tính trạng lặn: A-bbdd + aaB-dd + aabbD- = 13,5%
Mà Bbdd = bbDd = 0,25 – bbdd; đặt bbdd = x
Ta có A-bbdd + aaB-dd + aabbD- = 0,75x + 0,25× 2× (0,25 – x) = 13,5% → x = 0,04 →bd = 0,2 → P: P: A a B d b D × A a B d b D ; f=40%; A-= 0,75; aa=0,25; B-D-=0,54; Bbdd = bbDd = 0,25 – bbdd =0,21
I đúng. dị hợp về 3 cặp gen = 0,5Aa×(2×0,22 + 2×0,32)=0,13
Đồng hợp về 3 cặp gen: = 0,5(AA; aa) ×(2×0,22 + 2×0,32)=0,13
II đúng. Kiểu hình trội về 2 trong 3 tính trạng: 2(AA; Aa)×4( B d B d ; B d b d ; b D b D ; b D b d ) + 1×5 = 13 kiểu
III đúng. (AA:Aa) b d b d +aa( B d B d ; B d b d )+aa( b D b D ; b D b d )
IV đúng, tỷ lệ kiểu hình có 2 tính trạng trội: A-B-dd + aaB-D- + A-bbD- = 0,25×0,54 + 2×0,21×0,75 =0,45
Đáp án cần chọn là: C
Trong trường hợp mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Cho P thuần chủng, khác nhau hai tính trạng. Số nhận định đúng về điểm khác biệt giữa quy luật phân li độc lập với hoán vị gen là
(1) Tỉ lệ kiểu hình của F2.
(2) Tỉ lệ kiểu gen của F2.
(3) Tỉ lệ kiểu hình đối với mỗi tính trạng ở đời F2.
(4) Số các biến dị tổ hợp.
(5) Số loại kiểu gen ở F2
A. 4
B. 1
C. 2
D. 3
Trong trường hợp mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Cho P thuần chủng, khác nhau hai tính trạng. Số nhận định đúng về điểm khác biệt giữa quy luật phân li độc lập với hoán vị gen là:
(1) Tỉ lệ kiểu hình của F2. (2) Tỉ lệ kiểu gen của F2.
(3) Tỉ lệ kiểu hình đối với mỗi tính trạng ở đời F2. (4) Số các biến dị tổ hợp.
(5) Số loại kiểu gen ở F2.
A. 4.
B. 1.
C. 2.C. 2.
D. 3.
Chọn A
Xét phép lai tuân theo quy luật phân li độc lập:
P: AABB × aabb → F1: AaBb.
→ F2 tạo ra tỉ lệ kiểu hình là: 9A_B_ : 3A_bb : 3aaB_ : 1aabb.
Tỉ lệ kiểu gen: 1AABB : 2AaBB : 2AABb : 4AaBb : 2aaBb : 1aaBB : 2Aabb : 1AAbb : 1aabb.
Số loại kiểu gen là 9, số loại kiểu hình là 4.
Xét phép lai tuân theo quy luật hoán vị gen:
F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình và kiểu gen tùy thuộc vào tần số hoán vị.
Số loại kiểu gen là 10, số loại kiểu hình là 4.
Vậy nhận định đúng về điểm khác biệt giữa quy luật phân li độc lập với hoán vị gen là: 1, 2, 3, 5.
Do số loại kiểu hình như nhau nên số các biến dị tổ hợp giống nhau.
Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả dài trội hoàn toàn so với alen b quy định quả tròn. Hai gen này nằm trên NST thường. Cho lai 2 dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau thu được F1. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2 phân li kiểu hình với tỉ lệ 25% cây thân cao, quả tròn : 50% cây thân cao, quả dài : 25% cây thân thấp, quả dài. Có bao nhiêu kết luận sau đây là đúng?
(1) F1 có kiểu gen dị hợp tử chéo, hoán vị gen xảy ra ở một bên với tần số 20%.
(2) F1 có kiểu gen dị hợp tử chéo, hai gen liên kết hoàn toàn.
(3) F1 có kiểu gen dị hợp tử chéo, hoán vị gen xảy ra ở cả 2 bên.
(4) Cơ thể cái khi giảm phân đã xảy ra hoán vị gen ở cặp NST giới tính XX với tần số 18%.
A. 4
B. 3
C. 2
D. 1
Tỉ lệ kiểu hình ở F2 : 1 cây thân cao, quả tròn :2 cây thân cao, quả dài :1 cây thân thấp, quả dài
ð Hai gen quy định chiều cao cây và hình dạng quả nằm trên cùng 1 NST
ð F1 dị hợp chéo
ð Do liên kết hoàn toàn hoặc hoán vị gen chỉ xảy ra ở một bên ( tần số hoán vị bất kì )
ð Các đáp án thỏa mãn là 1 – 2-4
ð Đáp án B
Tiến hành lai giữa 2 cơ thể bố mẹ mang 2 cặp gen nằm trên cùng một cặp NST thường và mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Cho các nhận xét sau:
(1) Tỷ lệ 1: 2: 1 chứng tỏ có hiện tượng di truyền liên kết hoàn toàn ở hai giới.
(2) Hiện tượng di truyền liên kết hoàn toàn chỉ làm xuất hiện tối đa là 3 kiểu hình khác nhau.
(3) Nếu tần số hoán vị gen nhỏ hơn 50% thì không thể xuất hiện tỉ lệ kiểu hình 9: 3: 3: 1.
(4) Hiện tượng hoán vị gen có thể cho kết quả phân li kiểu hình giống với trường hợp liên kết gen hoàn toàn. (5) Phép lai thuận có thể cho tỉ lệ kiểu hình khác phép lai nghịch.
Những nhận xét sai là:
A. (2), (1)
B. (1), (5)
C. (1), (2),(3)
D. (1).
Đáp án : C
Nhận xét sai là : (1) và (2)
1 tỉ lệ 1 : 2 : 1 có thể do di truyền liên kết ở chỉ 1 giới gây ra
Ví dụ : A B a b ( hoán vị với f bất kì ) x A b a B ( liên kết gen hoàn toàn )
2 hiện tượng di truyền liên kết hoàn toàn có thể xuất hiện tối đa là 4 kiểu hình khác nhau
Ví dụ : A B a b x A b a B
3. Sai : sai vì khi 1 bên P có kiểu gen A b a B và f =25%, bên P còn lại A B a b liên kết hoàn toàn thì
a b a b = 12,5% x 50% = 1 16
4 . Đúng.
5 . Đúng.
Lai 2 cây cà chua thuần chủng (P) khác biệt nhau về các cặp tính trạng tương phản, F1 thu được 100% cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn. Cho F1 lai với cây khác, tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 là 4 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài : 4 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài : 4 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn: 4 cây thân thấp, hoa đỏ , quả tròn : 4 cây thân thấp, hoa vàng , quả tròn; 1 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn : 1 cây thân cao, hoa vàng, quả dài : 1 cây thân thấp, hoa đỏ, quả tròn : 1 cây thân thấp, hoa vàng, quả dài. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, mọi quá trình sinh học diễn ra bình thường. Các nhận xét nào sau đây là đúng?
(1) Khi cho F1 tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả dài ở đời con là 0,0025.
(2) Cặp tính trạng chiều cao thân di truyền liên kết với cặp tính trạng màu sắc hoa.
(3) Khi cho F1 tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa đỏ, quả dài ở F2 là 0,05.
(4) Hai cặp gen quy định màu sắc hoa và hình dạng quả di truyền liên kết và có xảy ra hoán vị gen.
(5) Cặp gen quy định tính trạng chiều cao di truyền độc lập với 2 cặp gen quy định màu sắc và hình dạng quả
(6) Tần số hoán vị gen là 20%.
A. 1,2,5,6
B. 2,3,4,6
C. 1,3,5,6
D. 1,4,5,6
Đáp án D
Pt/c :
F1 : 100% cao, đỏ, tròn. F1 dị hợp
F1 x cây khác
F2 : 4 cao, đỏ, dài : 4 cao, vàng, tròn : 4 thấp, đỏ, dài : 4 thấp, vàng, tròn :
1 cao, đỏ, tròn : 1 cao, vàng, dài : 1 thấp, đỏ, tròn : 1 thấp,vàng, dài
Thân cao : thân thấp = 1 : 1
ð A cao >> a thấp, F1 Aa, cây đem lai aa
Hoa đỏ : hoa vàng = 1 : 1
ð B hoa đỏ >> b hoa vàng, F1 Bb, cây đem lai bb
Quả tròn : quả dài = 1 : 1
ð D tròn >> d dài, F1 Dd, cây đem lai dd
Vậy F1 Aa,Bb,Dd x cây khác đồng hợp lặn 3 cặp gen : aa,bb,dd
Có F2 ó 4cao (1 đỏ dài : 1 vàng tròn) : 4 thấp (1 đỏ dài : 1 vàng tròn)
1cao ( 1đỏ tròn : 1 vàng dài) : 1 thấp (1 đỏ tròn : 1 vàng dài)
ó (1cao : 1 thấp) x ( 4 đỏ dài : 4 vàng tròn : 1 đỏ tròn : 1 vàng dài )
Vậy tính trạng màu hoa và tính trạng dạng quả di truyền cùng nhau
Tính trạng chiều cao thân phân li độc lập với 2 tính trạng trên
Do cây F1 lai với cây mang toàn tính trạng lặn
ð Tỉ lệ kiểu hình F2 cũng chính là tỉ lệ giao tử
ð F2 cho giao tử : (1A : 1a) x (4 Bd : 4 bD : 1 BD : 1 bd)
ð F1 ,tần số hoán vị gen f = 20%
F1 tự thụ, đời con cho aa bbdd = 0,25 x (0,1 x 0,1) = 0,0025
Đời con cho aa B-dd = 0,25 x ( 0,25 – 0,01) = 0,06
Các nhận định đúng là 1,4,5,6
Ở một loài động vật, xét 2 cặp gen quy định hai cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cho 2 cây đều dị hợp 2 cặp gen giao phấn với nhau, thu được có 4% số cá thể đồng hợp lặn về 2 cặp gen. Cho biết không xảy ra đột biến và có hoán vị gen ở hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(I). Nếu hai cây P có kiểu gen khác nhau thì tần số hoán vị là 20%.
(II). Ở loại kiểu hình có 1 tính trạng trội chiếm 42%.
(III). Cho cây dị hợp về 2 cặp gen lai phân tích, có thể thu được đời con với tỉ lệ kiểu gen
(IV). có 4 kiểu gen quy định kiểu hình trội về 1 tính trạng
A. 2
B. 3
C. 4
D. 1