cho 14,7g hỗn hợp 2 kim loại kiềm tác dụng hết với H2O được dd B và 5,6l khí đktc. Trung hoa B bang HNO3 cô cạn dd được hỗn hợp muối D.Tính mD, xác định 2 kim loại kiềm biết muối có PTK lớn hơn chiếm 44,2% mD
cho 14,7g hỗn hợp 2 kim loại kiềm tác dụng hết với H2O được dd B và 5,6l khí đktc. Trung hoa B bang HNO3 cô cạn dd được hỗn hợp muối D.Tính mD, xác định 2 kim loại kiềm biết muối có PTK lớn hơn chiếm 44,2% mD
Hỗn hợp A gồm 2 kim loại kiềm thuộc 2 chu kì liên tiếp tác dụng hết với H2O được dung dịch B. Thêm vào B 100 ml dung dịch HCl 0,8M. Sau đó thêm tiếp 0,8g NaOH để trung hòa HCl dư được dung dịch C. Cô cạn C được 5,4g muối. Xác định 2 kim loại kiềm và khối lượng mỗi kim loại.
Coi hỗn hợp hai kim loại là R
2R + 2H2O → 2ROH + H2
$n_{HCl} = 0,1.0,8 = 0,08(mol) ; n_{NaOH} = \dfrac{0,8}{40} = 0,02(mol)$
NaOH + HCl → NaCl + H2O
0,02.........0,02...0,02......................(mol)
ROH + HCl → RCl + H2O
0,06....0,06......0,06...................(mol)
Suy ra: $0,02.58,5 + 0,06(R + 35,5) = 5,4 \Rightarrow R = 35$
Vậy hai kim loại là Natri(x mol) và Kali(y mol)
Ta có :
$x + y = 0,06$
$R = \dfrac{23x + 39y}{x + y} = \dfrac{23x + 39y}{0,06} = 35$
Suy ra x = 0,015 ; y = 0,045
$m_{Na} = 0,015.23 = 0,345(gam)$
$m_{Kali} = 0,045.39 = 1,755(gam)$
Cho 7,1 gam hỗn hợp gồm kim loại kiềm X và một kim loại kiềm thổ Y tác dụng hết với lượng dư dd HCl loãng, thu được 5,6l khí (đktc). Kim loại X, Y là:
A. Natri , magie
B. Liti và beri
C. Liti và beri
D. Kali , bari
Đáp án A
Chỉ có cặp nghiệm A = 23 (Na ) , B = 24 (Mg) thỏa mãn
Cho một lượng hợp kim Na và Ba tác dụng hết với H2O thoát ra 4,48l khí (đktc) và dung dịch B. Trung hoà 1/2 B bằng a(g) HNO3 rồi cô cạn dd nhận được 21,55g muối khan
a) tính a(g)
b) tính m, %m mỗi kim loại trong hỗn hợp
a,khi cho hỗn hợp hai kim loại là Na và Ba vào H2O ta có pthh:
2Na+2H2O\(\rightarrow\)2NaOH+H2(1)
2a 2a 2a a (mol)
Ba+2H2O\(\rightarrow\)Ba(OH)2+H2(2)
2b 4b 2b 2b(mol) \(\Rightarrow\)dd B thu được là NaOH và Ba(OH)2
gọi n Na=2a(mol) còn nBa=2b(mol) như trên sau đó lấy \(\dfrac{1}{2}\)lượng dd B đem pư với HNO3 khi có a(mol)NaOH pư và b(mol)Ba(OH)2 pư
theo pthh (1,2) và đề bài :nH2=4,48:22,4=0,2(mol)
\(\rightarrow\)a+2b=0,2(mol)(*)
khi cho dd NaOH và Ba(OH)2 pư với HNO3 ta có pthh:
NaOH+HNO3\(\rightarrow\)NaNO3+H2O(3)
Ba(OH)2+2HNO3\(\rightarrow\)Ba(NO3)2+2H2O(4)
Theo pthh(3,4) và đề bài ta có thêm pt : 85a + 261b=21,55(**)
từ (*) và (**) ta có hệ pt: a+2b=0,2
85a+261b=21,55
giải hệ ta được a=0,1,b=0,05(mol)
theo pthh (3,4) và đề bài ta lại có nHNO3=nNaOH+2nBa(OH)2=0,1+0,05\(\times\)2=0,2(mol)
nên mHNO3=0,2\(\times\)63=12,6(g)
vậy a cần dùng là 12,6(g)
b,theo phần a, ta có:
nNa=0,1\(\times\)2=0,2(mol)
nBa=0,05\(\times\)2=0,1(mol)
mNa=0,2\(\times\)23=4,6(g),mBa=0,1\(\times\)137=13,7(g)
%mBa=\(\dfrac{13,7}{13,7+4,6}\)\(\times\)100%=74,86%
%mNa=100%\(-\)74,86%=25,14%
Vậy m Ba=13,7(g),m Na=4,6(g)
% mBa=74,86%,% mNa=25,14%
cho 3.1 gam hỗn hợp gồm 2 KLoai kiềm ở hai chu kỳ liên tiếp nhau trong bảng tuần hoàn td hết vs nước thu được 1.12 l khí H2 ở đktc và dd kiềm.
a) xác định tên 2 kim loại kiềm
b)tính thể tích dung dịch HCl 2M cần dùng để trung hoà dd kiềm và khối lương muối clorua thu dược sau khi cô cạn
a)Đặt 2 KL kiềm trên bằng KL M(I)
PTHH:
2M+2H20->2MOH+H2
Có:
nH2=1,12/22,4=0,05(mol)
Theo PTHH:
nM=2nH2=2.0,05=0,1(mol)
=> M=3,1/0,1=31(g)
Gỉa sử 2 ng tố cần tìm là X, Y
=> X<M<Y
=> X<31<Y
mà X, Y lại 2 chu kì liên tiếp
=> X, Y lần lượt là Na, K
b) PTHH:
2K+2H2O->2KOH+H2
x ---------------------> x/2 (mol)
2Na+2H2O->2NaOH+H2
y ----------------------> y/2 (mol)
Coi n K là x(mol)
n Na là y (mol)
Từ 2 PTHH trên ta có hpt:
39x+23y=3,1
x/2+y/2=0.05
=> x= 0,05 (mol)
y= 0.05 (mol)
PTHH:
NaOH +HCl-> NaCl+H2O
0,05 ---> 0,05 -> 0,05(mol)
KOH + HCl -> KCl+H2O
0,05 ---> 0,05 ->0,05 (mol)
Từ PTHH:
n HCl = 0,1(mol)
=> V HCl=0,1/2=0,05(l)
Có:
m NaCl= 0,05.58,5= 2,915(g)
m KCl= 0,05.74,5=3,725(g)
Hòa tan hết m gam hỗn hợp 2 kim loại kiềm có nguyên tử khối gần nhau tác dụng vs H2O sau pư tạo thành dd H và 672ml khí(đktc). Chia H thành 2 phần bằng nhau:
P1: dd H2SO4 dư tạo thnahf 2,45g hỗn hợp 2 muối SO4
P2: V ml HCl 1M tạo thành dd K. Dd K có thể htan tối đa 1,02g Al2O3
a) Xác định 2 kim loại
b) tính m và V
Cho 20,6 gam hỗn hợp muối cacbonat của một kim loại kiềm và một kim loại kiềm thổ tác dụng với dung dịch HCl dư thấy có 4,48 lít khí thoát ra (đktc). Cô cạn dung dịch thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 18,4
B. 18,9
C. 22,8
D. 28,8
Đáp án C
nCO2=0.2 nên nHCl=0.4
=> m muối=20.6+0.4*36.5-0.2*44-0.2*18=22.8
1.Có hỗn hợp(X)gồm một muối CO3 của kim loại hóa trị I và một muối CO3 của kim loại hóa trị II.Hòa tan 36g(X)bằng dd HCl dư vừa đủ,thu được dd(Y) và 6,72 lít khí CO2(đktc) a)Cô cạn dd Y thu được ? gam hỗn hợp muối khan? b)Nếu trong hỗn hợp X số mol muối CO3 của kim loại hóa trị I gấp đôi số mol muối CO3 của kim loại hóa trị II và nguyên tử khối của kim loại hóa trị I hơn nguyên tử khối của kim loại hóa trị II là 15đvC,xác định công thức 2 muối ban đầu
2.Hòa tan hết 6,2g hỗn hợp gồm 2 kim loại kiềm vào nước.Để trung hòa dd thu được phải dùng 100ml dd HCl 2M,sau pứ thu được dd A a)Cô cạn dd thu được ? g muối khan(13,3g) b)Xác định tên của 2 kim loại kiềm biết số mol của chúng trong hỗn hợp là bằng nhau(Na,K)
Cho 9,2 gam hỗn hợp kim loại Fe và Cu tác dụng với dd HNO3 đặc dư thu được 7,84lit khí (ở đktc).
a. Viết pt.
b. Hỏi khi cô cạn dd thu được bao nhiêu gam muối khan.
a)
$Fe + 6HNO_3 \to Fe(NO_3)_3 + 3NO_2 + 3H_2O$
$Cu + 4HNO_3 \to Cu(NO_3)_2 + 2NO_2 + 2H_2O$
b)
n NO2 = 7,84/22,4 = 0,35(mol)
Theo PTHH :
n HNO3 = 2n NO2 = 0,35.2 = 0,7(mol)
Bảo toàn nguyên tố với N :
\(n_{NO_3^-\ tạo\ muối} = n_{HNO_3} - n_{NO_2} = 0,7 - 0,35 = 0,35(mol)\)
=> m muối = m kim loại + m NO3 = 9,2 + 0,35.62 = 30,9 gam