Phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa một số địa điểm ở đới ôn hòa trong hình 3 và hoàn thành bảng sau.
dựa vào hình 52.1(địa lí 7tr156)
biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa tại trạm Bret hãy phân tích biêu đồ nhiệt độ và lượng mưa để thấy được khí hậu ôn đới hải dương
Sử dụng bảng số liệu, tranh ảnh, biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa để xác định được các kiểu môi trường đới nóng và môi trường đới ôn hòa.
Dựa vào 2 biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa sau so sánh sự khác biệt về chế độ nhiệt và lượng mưa giữa khí hậu ôn đới lục địa và khí hậu ôn đới hải dương
Phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của địa điểm ở môi trường đới lạnh? (Hình 21.3 Sgk/68)
- Nhiệt độ tháng cao nhất:
- Nhiệt độ tháng thấp nhất:
- Biên độ nhiệt:
- Lượng mưa trung bình năm:
- Tháng mưa nhiều:
- Tháng mưa ít:
=> Kết luận:
Giúp mình với mai thi rồi !!
Hình 21.3: Biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa ở Hon-man (Ca-na-đa).
* Nhiệt độ:
- Nhiệt độ tháng cao nhất dưới 10°c (tháng 7).
- Nhiệt độ thấp nhất: -30°c (tháng 2).
- Số tháng có nhiệt độ trên 0°c (tháng 6 đến tháng 9).
- Số tháng có nhiệt độ dưới 0°c (tháng 9 đến tháng 5).
- Biên độ nhiệt năm: 40°c.
* Lượng mưa: Lượng mưa trung bình năm là 133 mm, tháng mưa nhiều nhất: 20 mm (tháng 7). Các tháng khác dưới 20 mm, mưa dưới dạng tuyết rơi.
* Nhận xét: Ở đới lạnh có khí hậu lạnh lẽo, mưa ít, chủ yếu mưa dưới dạng tuyết rơi.
So sánh đặc điểm chung của khí hậu hoang mạc và so sánh khác nhau về chế độ nhiệt của hoang mạc ở đới nóng và đới ôn hòa biều đồ nhiệt độ và lượng mưa của hoang mạc xa ha ra ở châu phi và biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của hoang mạc gô bi ở châu á
- Đặc điểm chung của khí hậu hoang mạc là:
Khí hậu cực kì khô hạnNhiệt độ chênh lệch rất lớn giữa ngày và đêm, mùa đông và mùa hè.- Sự khác nhau về khí hậu giữa hoang mạc đới nóng và hoang mạc đới ôn hoà qua 2 biểu đồ :
Hoang mạc đới nóng: Có biên độ nhiệt năm cao, nhưng mùa đông ấm áp (khoảng trên 10°C) và mùa hạ rất nóng (khoảng trên 36°C).Hoang mạc đới ôn hoà: Có biên độ nhiệt năm rất cao nhưng mùa hạ rất nóng khoảng trên 36°C không quá nóng (khoảng 20°C và mùa đông rất lạnh (xuống tới – 24°C).- Đặc điểm chung của khí hậu hoang mạc là:
Khí hậu cực kì khô hạnNhiệt độ chênh lệch rất lớn giữa ngày và đêm, mùa đông và mùa hè.
- Sự khác nhau về khí hậu giữa hoang mạc đới nóng và hoang mạc đới ôn hoà qua 2 biểu đồ :
Hoang mạc đới nóng: Có biên độ nhiệt năm cao, nhưng mùa đông ấm áp (khoảng trên 10°C) và mùa hạ rất nóng (khoảng trên 36°C).Hoang mạc đới ôn hoà: Có biên độ nhiệt năm rất cao nhưng mùa hạ rất nóng khoảng trên 36°C không quá nóng (khoảng 20°C và mùa đông rất lạnh (xuống tới – 24°C).
phân tích đặc điểm khí hậu ở môi trường ôn đới hải dương , ôn đới lục địa và môi trường địa trung hải ở Châu âu . ( về nhiệt độ , lượng mưa )
- Môi trường ôn đới hải dương:
+ Phân bố: các nước ven biển Tây Âu.
+ Khí hậu: mùa hạ mát, mùa đông không lạnh lắm.
+ Mưa quanh năm.
+ Sông, ngòi nhiều nước quanh năm và không đóng băng.
+ Thực vật: rừng lá rộng phát triển.
- Môi trường ôn đới lục địa:
+ Phân bố: khu vực Đông Âu.
+ Khí hậu: mùa hạ nóng, mùa đông lạnh có tuyết rơi.
+ Mùa vào mùa xuân, hạ.
+ Sông nhiều nước vào mùa xuân, hạ. Mùa đông đóng băng.
+ Thực vật: thay đổi từ Bắc xuống Nam, rừng lá kim và thảo nguyên chiếm ưu thế.
- Môi trường địa trung hải:
+ Phân bố: các nước Nam Âu, ven Địa Trung Hải.
+ Khí hậu: mùa hạ nóng, khô. Mùa đông ấm, mưa nhiều vào mùa thu, đông.
+ Sông ngắn, dốc, nhiều nước vào mùa thu, đông, mùa hạ ít nước.
+ Rừng thưa, cây bụi lá cứng xanh quanh năm.
- Môi trường ôn đới hải dương:
+ Phân bố: các nước ven biển Tây Âu.
+ Khí hậu: mùa hạ mát, mùa đông không lạnh lắm.
+ Mưa quanh năm.
+ Sông, ngòi nhiều nước quanh năm và không đóng băng.
+ Thực vật: rừng lá rộng phát triển.
- Môi trường ôn đới lục địa:
+ Phân bố: khu vực Đông Âu.
+ Khí hậu: mùa hạ nóng, mùa đông lạnh có tuyết rơi.
+ Mưa vào mùa xuân, hạ.
+ Sông nhiều nước vào mùa xuân, hạ. Mùa đông đóng băng.
+ Thực vật thay đổi từ Bắc xuống Nam, rừng lá kim và thảo nguyên chiếm ưu thế.
- Môi trường Địa Trung Hải:
+ Phân bố:các nước Nam Âu, ven Địa Trung Hải.
+ Khí hậu: mùa hạ nóng, khô. Mùa đông ấm, mưa nhiều vào mùa thu, đông.
+ Sông ngắn, dốc, nhiều nước vào mùa thu, đông, mùa hạ ít nước.
+ Rừng thưa, cây bụi lá cứng xanh quanh năm.
Phân tích bảng số liệu dưới đây để thấy tính chất trung gian của khí hậu đới ôn hòa.
Đới | Địa điểm | Nhiệt độ trung bình năm | Lượng mưa trung bình năm |
---|---|---|---|
Đới lạnh | Ac-khan-ghen (65oB) | -1oC | 539mm |
Đới ôn hòa | Côn (51oB) | 10oC | 676mm |
Đới nóng | TP. Hồ Chí Minh (10o47'B) | 27oC | 1931mm |
- Về vị trí: đới ôn hòa nằm giữa đới nóng và đới lạnh.
- Về nhiệt độ trung bình năm: không nóng bằng đới nóng và không lạnh bằng đới lạnh.
- Về lượng mưa trung bình năm: không nhiều như đới nóng và không ít như đới lạnh.
Câu 1: Nêu nguyên nhân, hậu quả của việc ô nhiễm không khí ở đới ôn hoà ? Liên hệ với nước ta
Câu 2: Nêu nguyên nhân, hậu quả của việc ô nhiễm nước ở đới ôn hoà ?
Câu 3: Phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa ở hình bên và cho biết biểu đồ này thuộc kiểu khí hậu nào của môi trường đới ôn hòa?
hỏi gì mà dài vậy, ai mà trả lời hết
câu 1 : Nguyên nhân:
+ CN phát triển⇒ Khói bụi từ các nhà máy ngày càng nhiều.
+Do động cơ giao thông
+ Khói bụi từ hoạt động sinh hoạt của con ngườ
Hậu quả
+ Mưa axit
+ Tăng hiệu ứng nhà kính
+ Tăng hiệu ứng nhà kính
+ Gây một số bệnh cho phổi và nhiều bệnh khác
câu 2 :
nguyên nhân:
ô nhiễm nước biển là do khoáng dầu, các chất độc hại bị đưa ra biển. ô nhiễm nước sông, hồ và nước ngầm là do hóa chất thải ra từ các nhà máy, lượng phân hóa học và thuốc trừ sâu dư thừa trên đồng ruộng cùng chất thải nông nghiệp
hậu quả:
làm chết ngạt các sinh vật sống trong nước, thiếu nước sạch cho đời sống và sản xuất
câu còn lại mik chịu
còn bài 1 phần liên hệ mik chx làm, bạn tự làm nha
CHÚC BẠN HỌC TỐT!
Xác định vị trí của các địa điểm trên bản đồ (thuộc đới khí hậu nào). - Hoàn thành bảng gợi ý theo mẫu sau vào vở để đọc được biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa của Tich-xi, Xơ-un, Ma-ni-la. - Nêu đặc điểm về nhiệt độ, lượng mưa của ba địa điểm trên.
|
THAM KHẢO :
- Các đới khí hậu: Ma-ni-la (nhiệt đới), Xơ-un (ôn đới) và Tich-xi (hàn đới).
- Bảng nhiệt độ, lượng mưa ba địa điểm: Ma-ni-la, Xơ-un và Tich-xi.
| Tich-xi | Xơ-un | Ma-ni-la |
Về nhiệt độ | |||
Nhiệt độ tháng cao nhất (0C) | 8 | 26 | 28 |
Nhiệt độ tháng thấp nhất (0C) | - 30 | - 2 | 22 |
Biên độ nhiệt năm (0C) | 38 | 28 | 6 |
Nhiệt độ trung bình năm (0C) | 12,8 | 13,3 | 25,4 |
Về lượng mưa | |||
Lượng mưa tháng cao nhất (mm) | 50 | 390 | 440 |
Lượng mưa tháng thấp nhất (mm) | 10 | 20 | 10 |
Lượng mưa trung bình năm (mm) | 321 | 1373 | 2047 |
Tham khảo:
- Các đới khí hậu: Ma-ni-la (nhiệt đới), Xơ-un (ôn đới) và Tich-xi (hàn đới).
- Bảng nhiệt độ, lượng mưa ba địa điểm: Ma-ni-la, Xơ-un và Tich-xi.
- Đặc điểm về nhiệt độ, lượng mưa của ba địa điểm
+ Ma-ni-la: Nền nhiệt độ cao, biên độ nhiệt năm nhỏ và lượng mưa trung bình năm lớn nhưng tập trung chủ yếu vào mùa hạ.
+ Xơ-un: Nền nhiệt tương đối thấp, có tháng xuống dưới 00C, biên độ nhiệt năm lớn và lượng mưa trong năm khá cao nhưng có sự tương phản sâu sắc giữa hai mùa.
+ Tich-xi: Nền nhiệt độ thấp, có tháng nhiệt độ rất thấp, biên độ nhiệt năm lớn. Lương mưa trung bình năm thấp, tháng cao nhất chưa đến 100mm.