- giúp tớ câu này nha
Cho 9,4 gam CO2 vào nước . Tính lượng SO2 cần thiết để phản ứng với dung dịch trên để tạo thành:
a/ Muối trung hoà
b/ Muối axit
c/ Hỗn hợp muối axit và muối trung hoà với tỉ lệ mol là 2:1
Tính thể tích CO2 cần thiết để khi tác dụng với 16 gam dung dịch NaOH 10% tạo thành
a/ Muối trung hoà
b/ Muối axit
c/ Hỗn hợp muối axit và muối trung hoà theo tỉ lệ số mol là 2:3
Dung dịch A chứa 8g NaoH
a/ Tính thể tích dd H2SO4 0,5M cần dùng để hoà tan A
b/ Tính Thể tích SO2 cần thiết để khi tác dụng với dd A tạo ra hỗn hợp muối axit và muối trung hoà theo tỉ lệ mol tương ứng là 2:1
nNaOH=0,2mol
a) PTHH: 2NaOH+H2SO4=> Na2SO4+2H2O
0,2=>0,1
=> V H2SO4=0,1:0,5=0,2l=200ml
b) 2NaOH+SO2=>Na2SO3+H2O
2/15=>1/15
NaOH+SO2=>NaHSO3
1/15=>1/15
=> VSO2=2.1/15.22,4=2,98l
Tính thể tích khí SO2 (đktc) cần thiết để khi tác dụng với 16 gam dung dịch NaOH 10% thì tạo thành dung dịch chứa hỗn hợp muối axit và muối trung hòa theo tỉ lệ mol là 2 : 3?
\(n_{NaOH}=\dfrac{16.10\%}{40}=0,04\left(mol\right)\\ 2NaOH+SO_2\rightarrow Na_2SO_3+H_2O\\ NaOH+SO_2\rightarrow NaHSO_3\\ Đặt:n_{NaHSO_3}=a\left(mol\right);n_{Na_2SO_3}=1,5a\left(mol\right)\\ \Rightarrow n_{NaOH\left(tổng\right)}=3a+a=4a=0,04\left(mol\right)\\ \Leftrightarrow a=0,01\left(mol\right)\\ n_{SO_2\left(tổng\right)}=n_{Na_2SO_3}+n_{NaHSO_3}=2,5a=0,025\left(mol\right)\\ V_{SO_2\left(đktc\right)}=0,025.22,4=0,56\left(lít\right)\)
Cho khí SO2 tác dụng với 400ml dung dịch KOH 0,5M. Tính: a) Thể tích khí SO2 (dktc) đủ để tạo ra muối axit và nồng độ mol của dung dịch sau phản ứng b) tính thể tích SO2 đủ để tạo ra muồi trung hoà và và khối lượng của muối thu được ( biết thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể)
a)
$KOH + SO_2 \to KHSO_3$
Theo PTHH : $n_{KOH} = n_{KHSO_3} = n_{SO_2} = 0,4.0,5 = 0,2(mol)$
$V_{SO_2} = 0,2.22,4 = 4,48(lít)$
$C_{M_{KHSO_3}} = \dfrac{0,2}{0,4} = 0,5M$
b)
$2KOH + SO_2 \to K_2SO_3 + H_2O$
$n_{K_2SO_3} = n_{SO_2} = \dfrac{1}{2}n_{KOH} = 0,1(mol)$
$V_{SO_2} = 0,1.22,4 = 2,24(lít)$
$C_{M_{K_2SO_3}} = \dfrac{0,1}{0,4} = 0,25M$
Cho 9,4(g)K2O vào nước.Tính khói lượng SO2 cần thiết pư với dd trên để tạo thành:
a)Muối trung hòa
b)Muối axit
c)Hỗn hợp muối trung hòa và muối axit theo tỉ lệ mol là 2:1
CHÚC BẠN HỌC TỐT!!
Theo đề bài, ta có: \(n_{K2O}=\dfrac{9,4}{94}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: \(K_2O+H_2O\rightarrow2KOH\)
pư............0,1.........0,1...........0,2 (mol)
a) Để sản phẩm tạo thành là muối trung hòa thì: \(\dfrac{n_{KOH}}{n_{SO2}}\ge2\)
\(\Rightarrow\dfrac{0,2}{n_{SO2}}\ge2\Rightarrow n_{SO2}\ge0,1\Rightarrow m_{SO2}\ge6,4\)
b) Để sản phẩm tạo thành là muối axit thì: \(\dfrac{n_{KOH}}{n_{SO2}}\le1\)
\(\Rightarrow\dfrac{0,2}{n_{SO2}}\le1\Rightarrow n_{SO2}\le0,2\Rightarrow m_{SO2}\le12,8\)
c) Để sản phẩm tạo thành là hỗn hợp hai muối thì: \(1< \dfrac{n_{KOH}}{n_{SO2}}< 2\)
\(1< \dfrac{0,2}{n_{SO2}}< 2\Rightarrow0,1< n_{SO2}< 0,2\Rightarrow6,4< m_{SO2}< 12,8\)
Vậy............
Cho 9,4(g)K2O vào nước.Tính khói lượng SO2 cần thiết pư với dd trên để tạo thành hỗn hợp muối trung hòa và muối axit theo tỉ lệ mol là 2:1?
Câu 6: Dẫn từ từ 1,568 lít khí CO2 ở ctktc vào dung dịch NaOH. Phản ứng tạo thành muối trung hoà Na2CO3
a, Viết phương trình phản ứng xảy ra
b, Tính khối lượng muối tạo thành
c, Cho cùng lượng muối ở trên tác dụng với dưng dịch Axit HCl. Tính khối lượng Hcm để phản ứng xảy ra hoàn toàn
Số mol: nCO2 = 1,568\22,4 = 0,07 mol;
Phương trình hóa học:
2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O
0,07------0,07
b)Khối lượng muối Na2CO3 tạo thành là: 0,07×106 = 7,42 g.
Na2CO3+2HCl->2NaCl+H2O+CO2
0,07--------0,14
=>m HCl=0,14.36,5=5,11g
Phải đốt bao nhiêu gam cacbon để khi cho khí C O 2 tạo ra trong phản ứng trên tác dụng với 3,4 lít dung dịch NaOH 0,5M ta được 2 muối với muối hiđrocacbonat có nồng độ mol bằng 1,4 lần nồng độ mol của muối trung hoà.
A. 12,0 gam
B. 10,8 gam
C. 14,4 gam
D. 18,0 gam
Chọn C
Vì thể tích dung dịch không thay đổi nên tỉ lệ về nồng độ cũng chính là tỉ lệ về số mol.
Câu 1: cho 6,72 khí SO2 vào 140 dung dịch NAOH 20% sinh ra muối trung hoà a) Chất nào đã lấy dư,khối lượng chất dư là bao nhiêu b) tính khối lượng muối thu được sau phản ứng Giúp tớ với ạaaa
\(n_{SO_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right);n_{NaOH}=\dfrac{140.20\%}{40}=0,7\left(mol\right)\\ Vì:\dfrac{n_{NaOH}}{n_{SO_2}}=\dfrac{0,7}{0,3}>2\Rightarrow SP:Na_2SO_3.Có:NaOH\left(dư\right)\\ PTHH:2NaOH+SO_2\rightarrow Na_2SO_3+H_2O\\ n_{NaOH\left(dư\right)}=0,7-0,3.2=0,1\left(mol\right)\\ m_{NaOH\left(dư\right)}=0,1.40=4\left(g\right)\\ n_{Na_2SO_3}=n_{SO_2}=0,3\left(mol\right)\\ m_{Na_2SO_3}=126.0,3=37,8\left(g\right)\)
Phương trình phản ứng giữa SO2 và NaOH là:
SO2+2NaOH→Na2SO3+H2O
Từ phương trình trên, ta thấy tỉ lệ tương ứng giữa SO2 và NaOH là 1:2. Điều này có nghĩa là mỗi mol SO2 cần 2 mol NaOH để phản ứng.
a) Tìm chất dư và khối lượng chất dư:
Mỗi mol NaOH cần cho 1 mol SO2, do đó, số mol NaOH cần để phản ứng với 6.72 mol SO2 là
6.72×2=13.44 mol.
Khối lượng NaOH cần = số mol NaOH cần x khối lượng mol NaOH=13.44mol×40 g/mol=537.6 g.
Vì đã cho 140 g NaOH, nên khối lượng chất dư là
537.6 g−140 g=397.6 g.
b) Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng:
Số mol Na2SO3 tạo ra = số mol SO2 đã sử dụng = 6.72 mol.
Khối lượng Na2SO3 thu được = số mol Na2SO3 x khối lượng mol Na2SO3= 6.72 mol×126 g/mol=847.2 g.
Vậy, đáp án là:
a) Chất dư là NaOH, khối lượng chất dư là 397.6 g.
b) Khối lượng muối thu được sau phản ứng là 847.2 g.
THAM KHẢO THÔI NHÁ!!!!!!!!!!