Một dd chứa Na+ (0,9 mol), SO4 2- (0,1mol), K+ (0,1mol) và NO3 - ( x mol). Gía trị của x là bao nhiêu? Tính khối lượng rắn thu được khi cô cạn. Muốn có được dung dịch trên phải hòa tan ít nhất bao nhiêu loại muối? Là những muối nào?
một dd chứa NA+(0,9mol) SO42-(0,1mol) K+(0,1mol) NO3-(xmol) . giá trị của x là bao nhiêu ? tính khối lượng rắn thu được khi khô cạn
+Theo định luật bảo toàn điện tích:
\(n_{Na^+}+n_{K^+}=2n_{SO_4^-}+n_{NO_3^-}\)
\(\Rightarrow0,9+0,1=2.0,1+x\)
\(\Rightarrow x=0,8\) mol
+ Khối lượng chất rắn thu được khi cô cạn:
\(m_{\text{chất rắn}}=m_{Na^+}+m_{SO_4^{2-}}+m_{K^+}+m_{NO_3^-}\)
\(=23.0,9+96.0,1+39.0,1+62.0,8\)
= 83,8 gam
Dung dịch X có chứa 0,3 mol Na+; 0,1mol Ba2+ ; 0,05mol Mg2+ ; 0,2mol Cl- và x mol NO3-. Cô cạn dung dịch X thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:
A. 68,6
B. 53,7
C. 48,9
D. 44,4
Đáp án : B
Bảo toàn điện tích : nNa+ + 2nBa2+ + 2nMg2+ = nCl- + nNO3-
=> nNO3 = 0,4 mol
=> mrắn khan = mion = 53,7g
Dung dịch A chứa 0,1mol Al3+, 0,15mol Na+, 0,2mol Cl- và x mol NO3-
Cô cạn dung dịch A được bao nhiêu gam chất rắn
Theo BTĐT có: \(3n_{Al^{3+}}+n_{Na^+}=n_{Cl^-}+n_{NO_3^-}\)
\(\Leftrightarrow0,1.3+0,15=0,2+x\\ \Rightarrow x=0,25\)
\(m_A=0,1.27+0,15.23+0,2.35,5+0,25.62=28,75\left(g\right)\)
Một dung dịch X chứa 0,01 mol Ba2+, 0,01 mol NO3–, a mol OH–, b mol Na+. Để trung hòa lượng dung dịch X này cần dùng 400 ml dung dịch HCl có pH = 1. Khối lượng chất rắn thu được sau khi cô cạn dung dịch X nói trên là
A. 1,68 gam.
B. 2,56 gam.
C. 3,36 gam.
D. 3,42 gam.
Đáp án C
Số mol nHCl = 0,04 mol ⇒ nOH– = 0,04 mol.
⇒ Bảo toàn điện tích ta có: nNa+ = 0,03 mol.
⇒ Chất rắn thu được khi cô cạn dd X = 0,01×137 + 0,01×62 + 0,04×17 + 0,03×23 = 3,36 gam.
Một dung dịch X chứa 0,01 mol Ba2+, 0,01 mol NO3–, a mol OH–, b mol Na+. Để trung hòa lượng dung dịch X này cần dùng 400 ml dung dịch HCl có pH = 1. Khối lượng chất rắn thu được sau khi cô cạn dung dịch X nói trên là
A. 1,68 gam.
B. 2,56 gam
C. 3,36 gam.
D. 3,42 gam
Đáp án C
Số mol nHCl = 0,04 mol ⇒ nOH– = 0,04 mo.
⇒ Bảo toàn điện tích ta có: nNa+ = 0,03 mol.
⇒ Chất rắn thu được khi cô cạn dd X = 0,01×137 + 0,01×62 + 0,04×17 + 0,03×23 = 3,36 gam
Một dung dịch X chứa 0,01 mol Ba2+, 0,01 mol NO3–, a mol OH–, b mol Na+. Để trung hòa lượng dung dịch X này cần dùng 400 ml dung dịch HCl có pH = 1. Khối lượng chất rắn thu được sau khi cô cạn dung dịch X nói trên là
A. 1,68 gam
B. 2,56 gam
C. 3,36 gam
D. 3,42 gam
Một dung dịch X chứa 0,01 mol Ba2+, 0,01 mol NO3–, a mol OH–, b mol Na+. Để trung hòa lượng dung dịch X này cần dùng 400 ml dung dịch HCl có pH = 1. Khối lượng chất rắn thu được sau khi cô cạn dung dịch X nói trên là
A. 1,68 gam.
B. 2,56 gam.
C. 3,36 gam.
D. 3,42 gam.
Đáp án C
Số mol nHCl = 0,04 mol ⇒ nOH– = 0,04 mo.
⇒ Bảo toàn điện tích ta có: nNa+ = 0,03 mol.
⇒ Chất rắn thu được khi cô cạn dd X = 0,01×137 + 0,01×62 + 0,04×17 + 0,03×23 = 3,36 gam.
Một dung dịch X có chứa 0,01 mol Ba2+; 0,01 mol NO3-; a mol OH- và b mol Na+. Để trung hòa ½ dung dịch X người ta cần dùng 200ml dung dịch HCl 0,1M. Khối lượng chất rắn thu được khi cô cạn dung dịch X là:
A. 1,68 gam
B. 3,36 gam
C. 2,52 gam
D. 5,04 gam
Đáp án B
Theo ĐLBT ĐT thì: 0,01.2+ b = 0,01+a
H+ + OH- → H2O
nOH-= nH+= 0,04 mol = a suy ra b = 0,03 mol
Khối lượng chất rắn thu được khi cô cạn dung dịch X là:
0,01.137+ 0,01.62+ 17.0,04+ 23.0,03 = 3,36 gam
một dung dịch X có chứa 0,01 mol Ba2+, 0.01 mol NO3-, a mol OH- và b mol Na+ . để trung hòa 1/2 sugn dịch X người ta cần dùng 200 ml dung dịch Hcl 0.1M . Tính khối lượng chất rắn thu được khi cô cạn dung dịch X:
\(n_{HCl}=0.2\cdot0.1=0.02\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{OH^-}=0.02\cdot2=0.04\left(mol\right)\)
BTĐT :
\(b=0.04+0.01-0.01\cdot2=0.03\left(mol\right)\)
\(m_{Cr}=0.01\cdot137+0.01\cdot62+0.04\cdot17+0.03\cdot23=3.36\left(g\right)\)
Theo ĐLBT điện tích thì: 0,01.2+ b = 0,01+a
H+ + OH- → H2O
nOH-= nH+= 0,04 mol = a => b = 0,03 mol
Khối lượng chất rắn thu được khi cô cạn dung dịch X là:
0,01.137+ 0,01.62+ 17.0,04+ 23.0,03 = 3,36 gam