Cho 8.4 gam Fe tác dụng với dung dịch chứa 14,6 gam HCl phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch A và khí H2
a,Chất nào dư và dư bao nhiêu gam
b, Tính khối lượng FeCl2 thu được trong dung dịch A
c, Tính khối lượng à thể tích khí (đktc) H2 thu được
Cho 2,7 gam Al tác dụng với dung dịch chứa 7,3 gam HCl phản ứng kết thúc được dung dịch A và khí H2
a,Chất nào còn dư và dư bao nhiêu
b, Tính khối lượng AlCl3 thu được trong dung dịch A
c,Tính khối lượng và thể tích (đktc) khí H2 thu được
\(n_{Al}=\frac{2,7}{27}=o,1mol\)
n HCl = o,2 mol
2 Al +6 HCl →2AlCl3 + 3H2
bđ: 0,1
đang bận !
Cho một mảnh kẽm Zn 9,75 gam tác dụng với dung dịch chứa 14,6 gam hydrochloric acid HCl thu được zinc chloride ZnCl2 và khí hydrogen.
a) Sau phản ứng hoàn toàn, chất nào còn dư? Tính khối lượng chất còn dư sau phản ứng.
b) Tính thể tích H2 sinh ra ở điều kiện chuẩn 250C và 1 bar.
\(n_{Zn}=\dfrac{9,75}{65}=0,15\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=\dfrac{14,6}{36,5}=0,4\left(mol\right)\)
Pt : \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2|\)
1 2 1 1
0,15 0,4 0,15
a) Lập tỉ số so sánh : \(\dfrac{0,15}{1}< \dfrac{0,4}{2}\)
⇒ Zn phản ứng hết , HCl dư
⇒ Tinsht toán dựa vào số mol của zn
\(n_{HCl\left(dư\right)}=0,4-\left(0,15.2\right)=0,1\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{HCl\left(dư\right)}=0,1.36,5=3,65\left(g\right)\)
b) \(n_{H2}=\dfrac{0,15.1}{1}=01,5\left(mol\right)\)
\(V_{H2\left(dktc\right)}=0,15.24,79=3,1875\left(l\right)\)
Chúc bạn học tốt
Cho 16,8 gam Fe vào dung dịch HCl dư sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được V lít H2
a, Tính V và khối lượng FeCl2 thu được?
b, Dẫn V lít khí H2 trên qua ống nghiệm đựng 18 gam Fe2O3 nung nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Tính m và % theo khối lượng mỗi chất trong m
a)\(n_{Fe}=\dfrac{16,8}{56}=0,3mol\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
0,3 0,3 0,3
\(V_{H_2}=0,3\cdot22,4=6,67l\)
\(m_{FeCl_3}=0,3\cdot127=38,1g\)
b)\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{18}{160}=0,1125mol\)
\(Fe_2O_3+3H_2\rightarrow2Fe+3H_2O\)
0,1125 0,3 0 0
0,1 0,3 0,2 0,3
0,0125 0 0,2 0,3
\(m_{Fe}=0,2\cdot56=11,2g\)
Cho 5,6 gam Fe tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl,phản ứng tạo ra FeCl2 và khí H2
a,Viết phương trình hóa học của phản ứng
b,tính thể tích H2 thu đc (đkc)
c,đốt cháy hoàn toàn lượng H2 sinh ra thì cần dùng bao nhiêu gam nước,đã dùng dư 5%
BIẾT: Fe=56;H=1;O=16
Fe+2Hcl->FeCl2+H2
0,1---------------------0,1
2H2+O2-to>2H2O
0,1--------------0,1
n Fe=0,1 mol
=>VH2=0,1.22,4=2,24l
c) m H2O=0,1.18.95%=1,71g
\(n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH:
Fe + 2HCl ---> FeCl2 + H2
0,1 0,1
2H2 + O2 --to--> 2H2O
0,1 0,1
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\\m_{H_2O}=0,1.18.\left(100\%-5\%\right)=1,71\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
nFe = 5,6 : 56 = 0,1 (mol)
pthh : Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2
0,1 0,1
=> VH2 = 0,1 . 22,4 = 2,24 (l)
PTHH : 2H2O -đp--> 2H2 + O2
0,1 0,1
nH2O(tt) = 95% nH2O(lt)
=> nH2O(tt) = 95% . 0,1 = 0,097(mol)
=>mH2O = 0,097 . 18 = 1,746 (G)
Cho 9,2 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe và Cu tác dụng với 130 ml dung dịch CuSO4 1M thu được 12,48 gam chất rắn Y và dung dịch Z. Cho toàn bộ chất rắn Y tác dụng với một lượng dư dung dịch HCl thu được 0,896 lít khí H2 (đktc). Cho dung dịch Z tác dụng với NaOH dư, lọc kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 7,60
B. 7,12
C. 10,80
D. 8,00
Cho 9,2 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe và Cu tác dụng với 130 ml dung dịch CuSO4 1M thu được 12,48 gam chất rắn Y và dung dịch Z. Cho toàn bộ chất rắn Y tác dụng với một lượng dư dung dịch HCl thu được 0,896 lít khí H2 (đktc). Cho dung dịch Z tác dụng với NaOH dư, lọc kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 7,60
B. 7,12
C. 10,80
D. 8,00
Đáp án A
Do Y tác dụng được với HCl nên Y chứa Fe dư ⇒ C u 2 + hết
Giả sử chỉ có Mg phản ứng
=> tăng giảm khối lượng
=> vô lý => Fe phản ứng
Bảo toàn khối lượng gốc kim loại:
24x + 56y = 9,2 + 0,13.64 - 12,48 => x = 0,07 mol; y = 0,06 mol
=> rắn gồm 0,07 mol MgO và 0,03 mol F e 2 O 3 => m = 7,6 (g)
Cho 9,2 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe và Cu tác dụng với 130 ml dung dịch CuSO4 1M thu được 12,48 gam chất rắn Y và dung dịch Z. Cho toàn bộ chất rắn Y tác dụng với một lượng dư dung dịch HCl thu được 0,896 lít khí H2 (đktc). Cho dung dịch Z tác dụng với NaOH dư, lọc kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 7,60
B. 7,12
C. 10,80
D. 8,00
Đáp án A
Do Y tác dụng được với HCl nên Y chứa Fe dư => C u 2 + hết
Giả sử chỉ có Mg phản ứng
Bảo toàn khối lượng gốc kim loại:
=> rắn gồm 0,07 mol MgO và 0,03 mol
Cho 9,2 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe và Cu tác dụng với 130 ml dung dịch CuSO4 1M thu được 12,48 gam chất rắn Y và dung dịch Z. Cho toàn bộ chất rắn Y tác dụng với một lượng dư dung dịch HCl thu được 0,896 lít khí H2 (đktc). Cho dung dịch Z tác dụng với NaOH dư, lọc kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 7,60
B. 7,12
C. 10,80
D. 8,00D. 8,00
Cho 9,2 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe và Cu tác dụng với 130 ml dung dịch CuSO4 1M thu được 12,48 gam chất rắn Y và dung dịch Z. Cho toàn bộ chất rắn Y tác dụng với một lượng dư dung dịch HCl thu được 0,896 lít khí H2 (đktc). Cho dung dịch Z tác dụng với NaOH dư, lọc kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 7,60
B. 7,12
C. 10,80
D. 8,00
Đáp án A
Do Y tác dụng được với HCl nên Y chứa Fe dư ⇒ C u 2 + hết
Giả sử chỉ có Mg phản ứng
=> tăng giảm khối lượng
=> vô lí => Fe phản ứng
Bảo toàn khối lượng gốc kim loại:
24x + 56y = 9,2 + 0,13.64 - 12,48 => x = 0,07 mol => m = 7,6(g)
=> rắn gồm 0,07 mol MgO và 0,03 F e 2 O 3 => m = 7,6 (g)