Hòa tan 10 (g) CaCO3 vào 114,1 dd HCl 8%. Tính C% các chất thu được sau phản ứng
Sục khí Clo tới dư vào dung dịch chứa 0,4 mol H2S. Sau phản ứng thu được dung dịch A
a) Viết và cân bằng phản ứng bằng phương pháp cân bằng e. Xác định vai trò các chất tham gia phản ứng
b) Tính thể tích dung dịch NaOH 1 M cần trung hòa hết A
c) Cho 0,3 mol BaCl2 vào A. Tính khối lượng các chất thu được
Hòa tan 64g hỗn hợp X gồm cuo và fe2o3 vào dung dịch hcl 20% sau phản ứng, cô cạn dung dịch thu được 124,5g hỗn hợp muối khan G'
A. Tính % khối lượng từng chất trong X
B. Tính khối lượng dung dịch hcl đã dùng
a/
\(Fe_2O_3\left(x\right)+6HCl\left(6x\right)\rightarrow2FeCl_3\left(2x\right)+3H_2O\)
\(CuO\left(y\right)+2HCl\left(2y\right)\rightarrow CuCl_2\left(y\right)+H_2O\)
Gọi số mol của Fe2O3 và CuO lần lược là: x, y
Ta có: \(\left\{\begin{matrix}160x+80y=64\\162,5.2x+135y=124,5\end{matrix}\right.\)
\(\left\{\begin{matrix}x=0,3\\y=0,2\end{matrix}\right.\)
\(\%Fe_2O_3=\frac{160.0,3}{64}=75\%\)
\(\Rightarrow\%CuO=100\%-75\%=25\%\)
b/ \(n_{HCl}=6.0,3+2.0,2=2,2\)
\(m_{HCl}=2,2.36,5=80,3\)
\(m_{ddHCl}=\frac{80,3}{0,2}=401,5\)
Hòa tan hoàn toàn 15,4g hỗn hợp A (Al và CaCO3) trong 300g dd HCl 14,6% sau phản ứng thu được 310,4g dd X và V lít(đktc) hỗn hợp khí Y
A/ Viết các phương trình phản ứng và tính V
B/ cho một nửa dd X tácdụng hết với dung dịch AgNO3 dư thu được m gam kết tủa. TÍnh m
Hòa tan hỗn hợp gồm Fe và Cu vào dung dịch HNO3 loãng, sau phản ứng thu được chất rắn và dung dịch. Vậy trong dung dịch có các muối là:
A. Cu(NO3)2
B. Fe(NO3)2, Cu(NO3)2
C. Fe(NO3)3, Cu(NO3)2
D. Cu(NO3)2, Fe(NO3)2, HNO3
Đáp án B
Do sau phản ứng vẫn còn chất rắn nên Fe và Cu hoặc cả Fe và Cu đều còn. Khi Fe hoặc Cu còn thì Fe3+ đã chuyển hoàn toàn thành Fe2+.
Hòa tan kim loại Fe vào dung dịch HCL 20%.Phản ứng vừa đủ thu được 14,874 lit Hydrogen(đktc) 25°C , 1 bar.Tính khối lượng kim loại Fe phản ứng ? a.Tính khối lượng dung dịch HCL 20% phản ứng ? b. Tính nồng độ % dung dịch sau phản ứng? c.Tính số ml dd Ca(OH)2 3M cần để trung hòa lượng acid HCl trên
Hòa tan kim loại Fe vào dung dịch HCL 20%.Phản ứng vừa đủ thu được 14,874 lit Hydrogen(đktc) 25°C , 1 bar.Tính khối lượng kim loại Fe phản ứng ?
a.Tính khối lượng dung dịch HCL 20% phản ứng ?
b. Tính nồng độ % dung dịch sau phản ứng?
c.Tính số ml dd Ca(OH)2 3M cần để trung hòa lượng acid HCl trên
giúp mình vs ạ
Hòa tan hỗn hợp gồm: K2O, BaO, Al2O3, Fe3O4 vào nước (dư) thu được dung dịch X và chất rắn Y. Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch X, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được kết tủa là:
A. K2CO3
B. Fe(OH)3
C. Al(OH)3
D. BaCO3
Đáp án C
Phương trình phản ứng:
K2O + H2O → 2KOH
BaO + 2H2O → Ba(OH)2
Al2O3 + OH- → 2AlO2- + H2O
⇒Chất rắn Y: Fe3O4, dung dịch X chứa ion AlO2-
AlO2- + CO2 + H2O → Al(OH)3 + HCO3-
Hòa tan 12,8 gam hỗn hợp A gồm (Fe và Fe2O3) vào dung dịch H2SO4 loãng 0,46M dư. Sau khi phản ứng kết thúc thu được 4,48 lít khi H2 (đktc).
a/ Viết các phương trình hóa học.
b/ Tính % theo khối lượng của mỗi chất có trong hỗn hợp A.
c/ Tính thể tích H2SO4 loãng tham gia phản ứng.
\(a,Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\\ Fe_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\\ n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\\ b,n_{Fe}=n_{H_2}=0,2\left(mol\right)\\ \%m_{Fe}=\dfrac{0,2.56}{12,8}.100\%=87,5\%\\ \%m_{Fe_2O_3}=100\%-87,5\%=12,5\%\\ c,n_{Fe_2O_3}=\dfrac{12,8-11,2}{160}=0,01\left(mol\right)\\ n_{H_2SO_4}=n_{Fe}+3n_{Fe_2O_3}=0,2+3.0,01=0,23\left(mol\right)\\ V_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,23}{0,46}=0,5\left(M\right)\)
hòa tan hoàn toàn 13,2(g) hỗn hợp hai bột ZnO và Al2O3 vào 250 (ml) dung dịch HCl 2M (vừa đủ)
a) tính thành phần % theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp
b) tính nồng độ mol của các muối trong dung dịch sau phản ứng (thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể)