tính khối lượng của Na2SO4 có chứa 2,3g Na
Bài 1 : Tính khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 30,6g Nhôm Oxit
Bài 2 : Tính khối lượng của hợp chất Natri Sunfat có chứa 2,3g Natri
( Hạn : Ngày 19/12/2016 )
Bài 1: nAl2O3 = 30,6 / 102 = 0,3 (mol)
=> nAl = 2nAl2O3 = 0,6 mol
=> mAl = 0,6 x 27 = 16,2 gam
=> mO2 = 30,6 - 16,2 = 14,4 gam
Bài 2: nNa = 2,3 / 23 = 0,1 (mol)
=> nNa2SO4 = 0,05 mol
=> mNa2SO4 = 0,05 x 142 = 7,1 gam
Cho 2,3g Na phản ứng với Cl dự tính khối lượng muối thu được sau phản ứng?
số mol Na: 2,3/23=0.1
PTHH
2Na + Cl2 -> 2NaCl
2 2
0.1 0.1
khối lượng muối thu được sau phản ứng
mNaCl = 0,1 . (23+35,5) = 5,85(g)
Tính khối lượng của Na2SO4 biết số mol của Na có trong hợp chất là 0,4
56,8 g
28,4 g
113,6 g
142 g
cho 2,3g kim loại Na vào cốc có chứa 18g nước
a, Viết ptpư xảy ra
b, Tính thể tích khi thoát ra ở đktc
c, Tính khối lượng Naolt được sinh ra
Đốt cháy 2,3g Natri thì thu được 5,3g Natri Oxit ( Na2O )
a) Viết phương trình chữ của phản ứng trên.
b) Lập phương trình hóa học.
c) Tính khối lượng Oxi đã tham gia phản ứng.
a) Phương trình chữ :
Natri + Oxi ----> Natri Oxit
b) Phương trình hóa học :
4Na + O2 ----> 2Na2O
c) Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có :
mNa + mO2 = mNa2O
=> mO2 = mNa2O - mNa
=> mO2 = 5,3 - 2,3 = 3 (g)
Vậy khối lượng oxi tham gia phản ứng là 3g
a/ PTHH: Natri + Oxi \(\underrightarrow{t^o}\) Natri oxit
b/ 4 Na + O2 \(\underrightarrow{t^o}\) 2 Na2O
c/ Ta có : mNa + mO2 = mNa2O
=> mO2 = mNa2O - mNa
=> mO2 = 5,3-2,3=3 g
học tốt nhá
a/ PTHH chữ
natri + oxi ===> natri oxit
b/ PTHH: 4Na + O2 ===> 2Na2O
c/Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
mNa + mO2 = mNa2O
<=> mO2 = mNa2O - mNa = 5,3 - 2,3 = 3 gam
Chúc bạn học tốt!!!
đốt 2,3g natri trg bình chứa 2,24 lít khí oxi(đktc) thu được natri oxit(Na2O) a) Natri hay oxi dư? Dư bao nhiu? b) Tính khối lượng sản phẩm tạo thành
5/ Cho 2,3g Na vào nước dư, tính:
a/ Tính thể tích H2 thu được (đktc)?
b/ Tính khối lượng NaOH thu được sau phản ứng?
6/ Hòa tan hết 0,1 mol SO3 vào nước. Hỏi:
a/ Số g H2SO4 thu được? Sản phẩm là axit hay bazơ? Có thể nhận ra nó bằng cách nào?
b/ Nếu cho kẽm dư vào dung dịch thu được thì lượng Zn đã PƯ là bao nhiêu gam?
c/ Tính thể tích H2 thu được (đktc)?
\(n_{Na}=\dfrac{2,3}{23}=0,1\left(mol\right)\\
pthh:2Na+2H_2O->2NaOH+H_2\)
0,1 0,1 0,05
=> \(V_{H_2}=0,05.22,4=1,12\left(l\right)\)
=> \(m_{NaOH}=0,1.40=4\left(g\right)\)
6/ (bài 5 bạn kia làm rồi)
PTHH: SO3 + H2O ---> H2SO4
0,1 0,1
sp là axit, nhận biết bằng QT, axit làm QT chuyển đỏ
PTHH: Zn + H2SO4 ---> ZnSO4 + H2
0,1 0,1 0,1
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Zn}=0,1.65=6,5\left(g\right)\\V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\end{matrix}\right.\)
\(pthh:SO_3+H_2O->H_2SO_4\)
0,1 0,1
=>\(m_{H_2SO_4}=0,1,98=9,8\left(g\right)\\
\)
nhúng quỳ tím vào dd , ta thấy quỳ tím hóa đỏ => đó là AXIT
\(pthh:Zn+H_2SO_4->ZnSO_4+H_2\)
0,1 0,1
=> \(m_{Zn}=0,1,65=6,5\left(g\right)\)
Câu1: Một dung dịch chứa 0,2 mol Cu2+; 0,1 mol K+; 0,05 mol Cl- và x mol SO42-. Tổng khối lượng muối có trong dung dịch là m gam. Giá trị của m Câu2: Trộn 150 ml dung dịch Na2SO4 0,5M với 50 ml dung dịch NaCl 1M thì nồng độ ion Na+ có trong dung dịch tạo thành Câu3: Giá trị pH của dung dịch HCl 0,1M Câu4: Trên chai hóa chất có ghi: dung dịch HCl 0,1M. Hỏi trong chai hóa chất đó chứa ion nào sau đây? (không kể sự điện li của H2O). Câu 5: Để trung hòa 20 ml dung dịch HCl 0,1M cần 10 ml dung dịch NaOH nồng độ x mol/l. Giá trị của x Câu 6: Cho m gam NaOH vào H2O để được 2 lít dung dịch NaOH có pH=12. Giá trị của m Câu 7: Trộn lẫn 250 ml dung dịch KOH 0,03M với 250 ml dung dịch HCl 0,01M được 500 ml dung dịch Y. Dung dịch Y có pH Câu 8:
Câu 3 :
\(pH=-log\left[H^+\right]=-log\left(0.1\right)=1\)
Câu 4 :
Chứa các ion : H+ , Cl-
Câu 5 :
\(n_{NaOH}=n_{HCl}=0.02\cdot0.1=0.002\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow x=\dfrac{0.002}{0.01}=0.2\left(M\right)\)
Câu 1 :
Bảo toàn điện tích :
\(n_{SO_4^{2-}}=\dfrac{0.2\cdot2+0.1-0.05}{2}=0.225\left(mol\right)\)
\(m_{Muối}=0.2\cdot64+0.1\cdot39+0.05\cdot35.5+0.225\cdot96=40.075\left(g\right)\)
Câu 2 :
\(\left[Na^+\right]=\dfrac{0.15\cdot0.5\cdot2+0.05\cdot1}{0.15+0.05}=1\left(M\right)\)
Câu 6 :
\(pH=14+log\left[OH^-\right]=12\)
\(\Rightarrow\left[OH^-\right]=0.01\)
\(n_{NaOH}=n_{OH}=0.01\cdot2=0.02\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{NaOH\left(bđ\right)}=0.02\cdot40=0.8\left(g\right)\)
Câu 7 :
\(n_{KOH}=0.25\cdot0.03=0.0075\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=0.25\cdot0.01=0.0025\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{KOH\left(dư\right)}=0.0075-0.0025=0.005\left(mol\right)\)
\(\left[OH^-\right]=\dfrac{0.005}{0.25+0.25}=0.01\)
\(pH=14+log\left[OH^-\right]=14+log\left(0.01\right)=12\)
Nguyên tử Na có chứa 11e, 11p, 12n a. Tính khối lượng nguyên tử Na theo đơn vị g và theo u? b. Tính tỉ số khối lượng nguyên tử so với khối lượng hạt nhân? Từ đó có thể coi khối lượng nguyên tử thực tế bằng khối lượng hạt nhân được không ? c. Trong 4,6g Na chứa bao nhiêu e? Bao nhiêu n? d.khi có 1,2044.10 mũ 23 e thì ứng với bao nhiêu gam Na?