Một tế bào sinh dục sơ khai (2n) của một cơ thể thực vật tiến hành nguyên phân liên tiếp 8 lần. Ở lần nguyên phân thứ 2, có một tế bào không hình thành thoi vô sắc, bộ nhiễm sắc thể không phân li, hình thành nên một tế bào tứ bội (4n). Sau đó, tế bào tứ bội vẫn tiếp tục nguyên phân bình thường như những tế bào khác. Quá trình nguyên phân của tế bào sinh dục sơ khai nói trên đã đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp nguyên liệu tương đương 6120 nhiễm sắc thể đơn.
- Xác định bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội (2n) của loài và số tế bào tứ bội (4n) được tạo ra sau nguyên phân.
- Tất cả các tế bào lưỡng bội (2n) tạo ra từ quá trình nguyên phân nói trên đều bước vào giảm phân hình thành giao tử. Biết rằng giảm phân xảy ra bình thường, không có trao đổi chéo, hãy cho biết số loại giao tử tối đa thực tế có thể tạo ra là bao nhiêu?
Một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n = 18. Khi quan sát quá trình giảm phân của 4000 tế bào sinh tinh, người ta thấy có 160 tế bào có cặp nhiễm sắc thể số 1 không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác trong giảm phân diễn ra bình thường. Theo lí thuyêt, có bao nhiêu phát biểu sau đúng?
I. Số giao tử được hình thành là 16000.
II. Tỷ lệ giao tử bình thường là 4%.
III. Các loại giao tử tạo ra có thể chứa 8, 9, 10 nhiễm sắc thể trong tế bào.
IV. Trong tổng số giao tử được tạo thành từ quá trình trên thì giao tử có 9 nhiễm sắc thể chiếm tỉ lệ 2%.
A. 3
B. 4
C. 2
D. 1
Đáp án C
I đúng, số tinh trùng = 4000 ×4 =1600
II sai, tỷ lệ giao tử bình thường 100% - 160/4000 =0,96
III đúng, các tế bào bình thường giảm phân tạo giao tử n=9; các tế bào đột biến tạo giao tử n +1 =10; n-1=8
IV sai, giao tử có 9NST (gt bình thường) chiếm 96%.
(Sở GD – ĐT – lần 2 2019): Một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n = 18. Khi quan sát quá trình giảm phân của 4000 tế bào sinh tinh, người ta thấy có 160 tế bào có cặp nhiễm sắc thể số 1 không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác trong giảm phân diễn ra bình thường. Theo lí thuyêt, có bao nhiêu phát biểu sau đúng?
I. Số giao tử được hình thành là 16000.
II. Tỷ lệ giao tử bình thường là 4%.
III. Các loại giao tử tạo ra có thể chứa 8, 9, 10 nhiễm sắc thể trong tế bào.
IV. Trong tổng số giao tử được tạo thành từ quá trình trên thì giao tử có 9 nhiễm sắc thể chiếm tỉ lệ 2%.
A. 3
B. 4
C. 2
D. 1
Đáp án C
I đúng, số tinh trùng = 4000 ×4 =1600
II sai, tỷ lệ giao tử bình thường 100% - 160/4000 =0,96
III đúng, các tế bào bình thường giảm phân tạo giao tử n=9; các tế bào đột biến tạo giao tử n +1 =10; n-1=8
IV sai, giao tử có 9NST (gt bình thường) chiếm 96%.
Ở 1 loài động vật, xét 1 cặp nhiễm sắc thể có kiểu gen A B D E G a b D e g . Có 8 tế bào sinh tinh của cơ thể này tiến hành giảm phân tạo tinh trùng. Trong quá trình đó không xảy ra đột biến nhưng có 4 tế bào xảy ra hoán vị gen tại 1 điểm giữa A và B; 4 tế bào còn lại không xảy ra hoán vị. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Có tối đa 16 loại giao tử được tạo ra.
(2) Tỉ lệ các loại giao tử được tạo ra là 3:3:1:1.
(4) Loại giao tử liên kết chiếm tỉ lệ là 3/4.
(5) Loại giao tử hoán vị chiếm tỉ lệ là 1/6.
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
Đáp án D
- P thuần chủng => F1 dị hợp 3 cặp gen
- F1 tự thụ => F2≠ (3:1)(3:1)(3:1)=> 3 gen nằm trên 2 cặp NST.
- Vì F2 không có KH hoa trắng, quả chua=> Không có hoán vị gen.
- Xét KH hoa trắng, quả ngọt (aa,bb,D-) = 6,25% = 25%aa x 25% bb,D- => F1: Aa B d b D
(1) đúng, các KG qui định hoa hồng quả ngọt ở F2: AA b D b D , Aa b D b D , aa B d b D .
(2) đúng, hoa đỏ quả ngọt: (AA,Aa) B d b D ; hoa đỏ quả chua: (AA,Aa) B d B d .
(3) đúng, F2: (1/3AA:2/3Aa) B d b D => (2/3A:1/3a) (1/2Bd :1/2bD)
=>Tỉ lệ cây hoa đỏ quả ngọt: (1 – 1/9).(1/2 x 1/2 x 2) = 4/9.
(4) đúng, P: AA B d B d x aa b D b D hoặc P: aa B d B d x AA b D b D .
Ở 1 loài động vật, xét 1 cặp nhiễm sắc thể có kiểu gen A B D E G a b D e g . Có 8 tế bào sinh tinh của cơ thể này tiến hành giảm phân tạo tinh trùng. Trong quá trình đó không xảy ra đột biến nhưng có 4 tế bào xảy ra hoán vị gen tại 1 điểm giữa A và B; 4 tế bào còn lại không xảy ra hoán vị. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Có tối đa 16 loại giao tử được tạo ra.
(2) Tỉ lệ các loại giao tử được tạo ra là 3:3:1:1.
(4) Loại giao tử liên kết chiếm tỉ lệ là 3/4.
(5) Loại giao tử hoán vị chiếm tỉ lệ là 1/6.
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
Đáp án C
- 1 tb hoán vị cho 4 loại gt bằng nhau, gọi 4 loại giao tử: a,b (gt lk). c,d (gt hv)
- 1 tb hoán vị cho 4 loại gt bằng nhau: 1a = 1b= 1c=1d
Suy ra: 4 tb hoán vị cho 4 loại gt bằng nhau: 4a = 4b= 4c= 4d - 4
tb liên kết cho 8a = 8b
(1) Sai. Vì chỉ có 4 loại gt được tạo thành.
(2) Đúng. 12a : 12b : 4c: 4d.
(3) Đúng. Loại giao tử liên kết: 24/32 = 3/4.
(4) Sai. Loại giao tử hoán vị là: 1- 3/4 = 1/4
Ở 1 loài động vật, xét 1 cặp nhiễm sắc thể có kiểu gen A B D E G a b D e g . Có 8 tế bào sinh tinh của cơ thể này tiến hành giảm phân tạo tinh trùng. Trong quá trình đó không xảy ra đột biến nhưng có 4 tế bào xảy ra hoán vị gen tại 1 điểm giữa A và B; 4 tế bào còn lại không xảy ra hoán vị. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Có tối đa 16 loại giao tử được tạo ra.
(2) Tỉ lệ các loại giao tử được tạo ra là 3:3:1:1.
(4) Loại giao tử liên kết chiếm tỉ lệ là 3/4.
(5) Loại giao tử hoán vị chiếm tỉ lệ là 1/6.
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
Đáp án C
- 1 tb hoán vị cho 4 loại gt bằng nhau, gọi 4 loại giao tử: a,b (gt lk). c,d (gt hv)
- 1 tb hoán vị cho 4 loại gt bằng nhau: 1a = 1b= 1c=1d
Suy ra: 4 tb hoán vị cho 4 loại gt bằng nhau: 4a = 4b= 4c= 4d - 4
tb liên kết cho 8a = 8b
(1) Sai. Vì chỉ có 4 loại gt được tạo thành.
(2) Đúng. 12a : 12b : 4c: 4d.
(3) Đúng. Loại giao tử liên kết: 24/32 = 3/4.
(4) Sai. Loại giao tử hoán vị là: 1- 3/4 = 1/4
Ở 1 loài động vật, xét 1 cặp nhiễm sắc thể có kiểu gen A B D E G a b D e g . Có 8 tế bào sinh tinh của cơ thể này tiến hành giảm phân tạo tinh trùng. Trong quá trình đó không xảy ra đột biến nhưng có 4 tế bào xảy ra hoán vị gen tại 1 điểm giữa A và B; 4 tế bào còn lại không xảy ra hoán vị. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Có tối đa 16 loại giao tử được tạo ra.
(2) Tỉ lệ các loại giao tử được tạo ra là 3:3:1:1.
(3) Loại giao tử liên kết chiếm tỉ lệ là 3/4.
(4) Loại giao tử hoán vị chiếm tỉ lệ là 1/6.
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
Đáp án C
- 1 tb hoán vị cho 4 loại gt bằng nhau, gọi 4 loại giao tử: a,b (gt lk). c,d (gt hv)
- 1 tb hoán vị cho 4 loại gt bằng nhau: 1a = 1b= 1c=1d
Suy ra: 4 tb hoán vị cho 4 loại gt bằng nhau: 4a = 4b= 4c= 4d - 4
tb liên kết cho 8a = 8b
(1) Sai. Vì chỉ có 4 loại gt được tạo thành.
(2) Đúng. 12a : 12b : 4c: 4d.
(3) Đúng. Loại giao tử liên kết: 24/32 = 3/4.
(4) Sai. Loại giao tử hoán vị là: 1- 3/4 = 1/4
Một tế bào sinh dục đực sơ khai của một loài nguyên phân nhiều đợt liên tiếp tạo ra các tế bào con chứa tất cả 512 nhiễm sắc thể. Một nửa số tế bào con được tạo ra tiến hành giảm phân tạo giao tử. Biết tinh trùng có bộ nhiễm sắc thể đơn bội n = 8, hiệu suất thụ tinh của tinh trùng là khoảng 37,5%, hiệu suất thụ tinh của trứng là 50%. Xác định số tế bào sinh trứng. Giải dùm với ạ
n= 8 => 2n = 16
Có : 16 x 2^5 = 512
-> Tế bào nguyên phân 5 lần
Số tb con tạo ra sau NP : 2^5 = 32
Số tinh trùng tạo ra : 32 : 2 x 4 = 64
Số hợp tử : 64x 37,5% = 24
Số trứng 24 : 50% = 48