Đặt câu hỏi cho các trường hợp sau. Bắt đầu bằng từ WHY
III. Chuyển các câu hỏi bắt đầu bằng từ hỏi “H/WH” sau sang câu bị động
37. Why didn’t they help him?
_____________________________________________________
38. How many games has the team played?
_____________________________________________________
39. Where do people speak English?
_____________________________________________________
40. Who are they keeping in the kitchen?
_____________________________________________________
41. How can they open this safe?
_____________________________________________________
42. What books are people reading this year?
_____________________________________________________
43. How did the police find the lost man?
_____________________________________________________
44. Who look after the children for you?
_____________________________________________________
45. How long have they waited for the doctor?
_____________________________________________________
46. What time can the boys hand in their papers?
_____________________________________________________
47. Who lend you this book?
_____________________________________________________
48. How many marks does the teacher give you?
_____________________________________________________
49. They paid me a lot of money to do the job.
_____________________________________________________
50. The teacher gave each of us two exercise books.
_____________________________________________________
III. Chuyển các câu hỏi bắt đầu bằng từ hỏi “H/WH” sau sang câu bị động
37. Why didn’t they help him?
Why wasn't he helped ?
38. How many games has the team played?
How many games have been play by the team ?
39. Where do people speak English?
Where is English spoken ?
40. Who are they keeping in the kitchen?
Who are being kept in the kitchen ?
41. How can they open this safe?
How can this be onpened safe ?
42. What books are people reading this year?
What books are being read this year ?
43. How did the police find the lost man?
How was the lost man found by the police ?
44. Who look after the children for you?
By whom are the children looked after for you ?
45. How long have they waited for the doctor?
How long has the doctor been waited for ?
46. What time can the boys hand in their papers?
What time can their papers be handed in by the boy ?
47. Who lend you this book?
By whom is this book lent ?
48. How many marks does the teacher give you?
How many marks are given to you by the teacher ?
49. They paid me a lot of money to do the job.
I was paid a lot of money to do the job.
50. The teacher gave each of us two exercise books.
Each of us was given two exercise books by the teacher.
37. Why didn’t they help him?
why wasn't he helped ?
38. How many games has the team played?
how many games has been played by the team?
39. Where do people speak English?
where is English spoken?
40. Who are they keeping in the kitchen?
who are being kept in the kitchen?
41. How can they open this safe?
How can this safe be opened?
42. What books are people reading this year?
what books are being read this year?
43. How did the police find the lost man?
how was the lost man found by the police?
44.By whom are the children looked after for you?
45. How long have they waited for the doctor?
how long has the doctor been waited for?
46. What time can the boys hand in their papers?
What time can the boy’s papers be handed in
47. Who lend you this book?
By whom is this book lent to you?
48. How many marks does the teacher give you?
how many marks are given to you by the teacher?
49. They paid me a lot of money to do the job.
a lot of money was paid to me to do the job
50. The teacher gave each of us two exercise books.
two exercise books were given to each of us by the teacher
câu trả lời là I am a pupil mình đang không biết đặt câu hỏi chị có gợi ý như sau câu hỏi bắt đầu bằng từ What
IV/ Viết lại các câu sau bắt đầu bằng các từ cho sẵn sao cho nghĩa không đổi:
1/ Let’s go to the park by bike.
-> What about ………………………….?
2/ Let’s go to the beach this afternoon.
-> Why don’t we ……………………….?
3/ Why don’t we play soccer this weekend?
-> Let’s ……………………………………?
4/ What about going camping next Saturday?
-> Let’s ……………………………………?
1/ Let’s go to the park by bike.
-> What about going to the park by bike………………………….?
2/ Let’s go to the beach this afternoon.
-> Why don’t we go to the beach this afternoon ……………………….?
3/ Why don’t we play soccer this weekend?
-> Let’s play soccer this weekend……………………………………?
4/ What about going camping next Saturday?
-> Let’s go camping next Saturday ……………………………………?
1.What about going to the park by bike?
2.Why don't we go to the beach this afternoon?
3.Let's play soccer this weekend?
4.Let's go camping next Saturday?
a) - Tìm 3 trường hợp chỉ viết với l không viết với n.
b) - Tìm 3 từ láy bắt đầu bằng tiếng có thanh hỏi
c)- Tìm 3 từ láy bắt đầu bằng tiếng có thanh ngã
a) - Tìm 3 trường hợp chỉ viết với l không viết với n.
* Đó là: là, lạch, lãi, lỏng, lệch, luồn, luồng, lườn, lửng, lững, lòe, lõa v.v...
- Tìm 3 trường hợp chỉ viết với n không viết với l.
* Đó là những từ: Này, nãy, nện, nín, niết, nơm, nấng, nắn, nệm, nến, nước, nượp, niễng, nằm...
b) - Tìm 3 từ láy bắt đầu bằng tiếng có thanh hỏi: * Đó là những từ: Lủng củng, đủng đỉnh, bủn rủn, lải nhải, lảng vảng, lẩm cẩm, luẩn quẩn, tẩn mẩn, rủ ri, thủng thẳng...
- Tìm 3 từ láy bắt đầu bằng tiếng có thanh ngã: * Đó là những từ: Bỡ ngỡ, bẽn lẽn, lễ mễ, lỗ chỗ, nhã nhặn, vẽ vời, cãi cọ, dễ dàng, giãy giụa, gỡ gạc, lẫm chẫm, khẽ khàng, lõa xõa v.v...
Viết lại những câu sau, bắt đầu bằng các từ cho trước sao cho nghĩa không đổi
1 Many dolls were painted in the craft village by us yesterday
2 He sing more beautifully than me
3 Although he prepared carefully for the exam, he made a serious
4 Her brother speaks English more fluently than she
5 Although I was tired, I tried to go over the lessons before going to bed
6 A short film about Covid-19 was broadcast in Phu Tho some hours ago
7 Childrens were taught English many years ago
8 I drive more carefully than Nam
9 Although he tried hard, he couldn't improve his pronounciation
10 I prefer going camping with my close friends
Thay các từ in nghiêng đậm dưới đây bằng các từ láy thích hợp:
a.Gió bắt đầu thổi mạnh,là cây rơi nhiều.
b.Vầng trăng tròn quá,ánh trăng trong xanh tỏa khắp khu rừng
AI GIÚP MIK TRẢ LỜI CÂU HỎI THÌ MIK LIKE CHO AH!CẢM ƠN!
mạnh = tung tóe, lồng lộng
quá = rực rỡ
mik nghĩ v nếu có sai sót j mog bạn bỏ qua.
Đặt một câu : có trạng ngữ bắt đầu bằng từ “bằng”
Bằng từng ấy thời gian, cô đã làm những gì?
Bằng sự chăm chỉ, nỗ lực, vươn lên, cô ấy đã vượt qua mọi khó khăn, thử thách để thành công như bây giờ.
Bầng ý chí nghị lực của mình,cậu ấy đã vượt qua khó khăn
1. Trong các trường hợp sau, trường hợp nào bắt buộc phải có huan hệ từ, trường hợp nào k bắt buộc phải cóa quan hệ từ?
a) Khuôn mặt của cố gái
b) Lòng tin của nhân dân
c) Cái tủ bằng gỗ đặt ở góc phòng
d) Nó đến trường bằng xe đạp
e) Làm việc ở nhà
f) Quyển sách đặt ở trên bàn
g) Giỏi về Toán
h) Viết bài văn về phong cảnh Hồ Tây
2. Tìm quan hệ từ có thể dùng thành cặp quan hệ từ
Nếu -....................
Tuy - .........................
Vì - ..............................
Hễ - .............................
Sở dĩ..............
3. Đặt câu vs cặp quan hệ từ vừa tìm đc
Các bn trả lời giúp mk vs
Câu 1
Các trường hợp bắt buộc phải có:b,d,h
Các trường hợp ko bắt buộc phải có:a,e,f,g
Câu 2
Nếu-thì. Vì-nên. Tuy-nhưng. Hễ-thì. Sở dĩ-vì.
Câu 3
-Nếu chúng ta cố gắng thì chúng ta sẽ có nhiều hi vọng trong kì thi sắp tới.
-Vì trời mưa to nên đường trơn trượt.
-Tuy nhà ngheo nhưng em vẫn cố gắng học tập.
-Hễ trời mưa to thì chúng ta ơ nhà.
-Sở dĩ lá rụng nhiều vìgios quá lớn.
Câu 1:
Các trường hợp a, c, e, g, f không cần thiết sử dụng quan hệ từ.
Các trường hợp b, d, h cần phải sử dụng quan hệ từ.
Câu 2:
- Nếu - Thì
- Vì - Nên
- Tuy - Nhưng
- Hễ - thì
- Sở dĩ - vì
Câu 3
- Nếu trời mưa thì em không được đi chơi.
-
-
-
-
Câu 1:
Các trường hợp a, c, e, g, f không cần thiết sử dụng quan hệ từ.
Các trường hợp b, d, h cần phải sử dụng quan hệ từ.
Câu 2:
- Nếu - Thì
- Vì - Nên
- Tuy - Nhưng
- Hễ - thì
- Sở dĩ - vì
Câu 3
- Nếu trời mưa thì em không được đi chơi.
- Vì trời mưa nên đường trơn.
- Tuy rằng khắc giống nhưng chung một giàn.
- Hễ cóc nghiến răng thì trời đổ mưa.
- Sở dĩ hôm qua em không làm bài tập vì em bị ốm.
Đặt 1 câu bắt đầu bằng từ bới đất ?
TL :
Bới đất lên, tôi thấy một hòm châu báu
-Trần Phan Anh-
mày điên à đặt lại câu đi hehehehahahahahihi
Bới đất lên để tôi trồng cây
Bạn nhé