Cho dd NaOH 20% tác dụng vừa đủ với FeCl2 10% . Đun nóng trong không khí cho phản ứng xảy ra hoàn toàn .Tính nồng độ % của muối tạo thành sau phản ứng
Bài 10. Cho dung dịch NaOH 20% tác dụng vừa đủ với dung dịch FeCl2 10%. Đun nóng trong không khí cho phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính C% của dung dịch muối tạo thành sau phản ứng (Coi nước bay hơi không đáng kể).
Ủa em không cho khối lượng hay thể tích của dung dịch nào luôn sao?
Đặt \(n_{FeCl_2}=1\left(mol\right)\)
=> \(m_{ddFeCl_2}=\dfrac{1.127}{10\%}=1270\left(g\right)\)
FeCl2 + 2NaOH ⟶ 2NaCl + Fe(OH)2
1------------>2------------2------------>1 (mol)
4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3
1-------------0,25---------------------->1 (mol)
=> \(m_{ddNaOH}=\dfrac{2.40}{20\%}=400\left(g\right)\)
\(m_{ddsaupu}=1270+400+0,25.32-1.107=1571\left(g\right)\)
Muối tạo thành sau phản ứng là NaCl
C% NaCl = \(\dfrac{2.58,5}{1571}=7,45\%\)
Câu 9 : Cho dung dịch KOH 22,4 % tác dụng vừa đủ với dung dịch FeCl , 5 % . Đun nóng trong không khí cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn . Tính nồng độ phần trăm của muối tạo thành trong dung dịch sau phản ứng ( coi nước bay hơi trong quá trình đun nóng không đáng kể ) . A. 4,02 % . B. 2,04 % . C. 10,04 % . D. 5,08 % .
Cho dd NaOH 20% tác dụng vừa đủ với dd FeCl2 10% đc dd X và kết tủa Y. Sau đó, đun nóng trong không khí cho các PƯ xảy ra hoàn toàn (coi nước bay hơi không đáng kể). Nồng độ % của chất tan trong dd X.
Hình như đề thiếu dữ kiện em hi
1. Cho 200g dung dịch NaOH 20% tác dụng vừa hết với 100g dung dịch HCl. Tính:
a) Nồng độ muối thu được sau phản ứng?
b) Tính nồng độ axit HCl. Biết phản ứng xảy ra hoàn toàn?
2. Hòa tan hoàn toàn 11,2g sắt cần vừa đủ V(l) dung dịch HCl 0,2M sau phản ứng thu được dung dịch A và X (lít) H2(đktc).
a) Tìm V?
b) Tìm X?
c) Tính CM của muối thu được trong dung dịch A?
1. Cho 200g dung dịch NaOH 20% tác dụng vừa hết với 100g dung dịch HCl. Tính:
a) Nồng độ muối thu được sau phản ứng?
b) Tính nồng độ axit HCl. Biết phản ứng xảy ra hoàn toàn?
---
a) mNaOH=20%.200=40(g) -> nNaOH=40/40=0,1(mol)
PTHH: NaOH + HCl -> NaCl + H2O
Ta có: nNaCl=nHCl=nNaOH=1(mol)
=> mNaCl=1.58,5=58,5(g)
mddNaCl=mddNaOH + mddHCl= 200+100=300(g)
=>C%ddNaCl= (58,5/300).100=19,5%
b) mHCl=0,1. 36,5=36,5(g)
=> C%ddHCl=(36,5/100).100=36,5%
2. Hòa tan hoàn toàn 11,2g sắt cần vừa đủ V(l) dung dịch HCl 0,2M sau phản ứng thu được dung dịch A và X (lít) H2(đktc).
a) Tìm V?
b) Tìm X?
c) Tính CM của muối thu được trong dung dịch A?
---
a) nFe=0,2(mol)
PTHH: Fe + 2 HCl -> FeCl2 + H2
0,2_____0,4______0,2___0,2(mol)
a) V=VddHCl= nHCl/CMddHCl= 0,4/0,2=2(l)
b) V(H2,đktc)=0,2.22,4=4,48(l)
c) Vddmuoi=VddHCl=2(l)
CMddFeCl2= (0,2/2)=0,1(M)
Chúc em học tốt!
Đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam photpho trong oxi dư. Cho sản phẩm tạo thành tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH 32% tạo ra muối Na2HPO4. Tính nồng độ phần trăm của muối trong dung dịch thu được sau phản ứng?
Theo pt: nNa2HPO4 = 2.nP2O5 = 0,1. 2 = 0,2 mol
Theo định luật bảo toàn khối lượng:
Khối lượng dung dịch sau phản ứng = khối lượng các chất tham gia phản ứng = mNaOH + mP2O5 = 50 + 0,1.142 = 64,2
đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam photpho trong oxi dư . cho sản phẩm tạo thành tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH 32% tạo ra muối Na2HPO4 .
a) viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra .
b) tính khối lượng dung dịch NaOH đã dùng .
c) tính nồng độ phần trăm của muối trong dung dịch thu được sau phản ứng .
a, (1) 4P+5.O2->2.P2O5
(2) P2O5+4.NaOH->2.Na2HPO4+H2O
b, photpho có n=6,2:31=0,2 mol.dựa theo pt (1) thấy nP2O5=0,1mol.theo pt (2) thấy nNaOH=0,4mol vậy mNaOH=0,4.40=16 g vậy m(dd NaOH)=16:32%=50 g
c, theo pt (2) nNa2HPO4 =0,2 mol vậy mNa2HPO4=0,2.142=28,4 g
m(dd sau pư)=mP+m(dd NaOH)=6,2+50=56,2 g
=> C%(dd Na2HPO4)=28,4:56,2=50,53%
đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam photpho trong oxi dư . cho sản phẩm tạo thành tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH 32% tạo ra muối Na2HPO4 .
a) viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra .
b) tính khối lượng dung dịch NaOH đã dùng .
c) tính nồng độ phần trăm của muối trong dung dịch thu được sau phản ứng .
cho 1 lượng kim loại Mg tác dụng hoàn toàn với 500ml dd H2SO4 nồng độ 2M
a) viết PTHH của phản ứng . tính thể tích khí thu được sau phản ứng ở đktc
b) tính nồng độ mol của dd muối tạo thành , coi thể tích dd thay đổi không đáng kể
Cho hỗn hợp X gồm 2 axit: axit axetic và axit fomic tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH 10% thu được dung dịch trong đó CH3COONa có nồng độ là 7,263%. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và sự thủy phân của các muối không đáng kể. Nồng độ % của HCOONa trong dung dịch sau phản ứng có giá trị gần nhất với:
A. 6%
B. 9%
C. 12%
D. 1%