Một vật dao động điều hòa với biên độ A và chu kì T. Thời điểm ban đầu vật ở x = A/2 và đang chuyển động theo chiều âm , sau đó 2T/3 thì vật ở li độ
Góc quay được trong thời gian 2T/3 là: \(\varphi=\omega.\dfrac{2T}{3}=\dfrac{2\pi}{T}.\dfrac{2T}{3}=\dfrac{4\pi}{3}\left(rad\right)\)
Lúc này vật ở li độ: \(x=A\cos\left(\dfrac{\pi}{3}\right)=\dfrac{A}{2}\)
Một dao động điều hòa với biên độ A dọc theo trục Ox. Tại thời điểm ban đầu t φ = 0 vật có li độ x = - A 2 và đang chuyển động theo chiều âm của trục tọa độ. Pha ban đầu φ của dao động của vật là:
A. - π / 4
B. π / 4
C. 3 π / 4
D. - 3 π / 4
Một dao động điều hòa với biên độ A dọc theo trục Ox. Tại thời điểm ban đầu t φ = 0 vật có li độ x = - A 2 và đang chuyển động theo chiều âm của trục tọa độ. Pha ban đầu ϕ của dao động của vật là
A. - π 4
B. π 4
C. 3 π 4
D. - 3 π 4
Một dao động điều hòa với biên 15cm. Lúc t = 0 vật đang ở biên dương. Sau khoảng thời gian t 0 (kể từ lúc ban đầu chuyển động) thì vật đó có li độ 12cm. Sau khoảng thời gian 7 t 0 ( kể từ lúc ban đầu chuyển động) thì vật có li độ là
A. 3,10cm.
B. -5,28cm.
C. -3,10cm.
D. 5,28cm.
Vật dao động điều hòa dọc theo trục Ox (với O là vị trí cân bằng), với chu kì 1,5 (s), với biên độ A. Sau khi dao động được 3,5 (s) vật ở li độ cực đại. Tại thời điểm ban đầu vật đi theo chiều
A. Dương qua cị trí cân bằng.
B. Âm qua vị trí cân bằng.
C. Dương qua vị trí có li độ -A/2.
D. Âm qua vị trí có li độ A/2.
Chọn C.
Chọn lại gốc thời gian t = t0 = 3,5 s thì pha dao động có dạng:
Để tìm trạng thái ban đầu ta cho t = -3,5 s thì
Xét một vật dao động điều hoà có biên độ 10cm, tần số 5Hz. Tại thời điểm ban đầu (t = 0) vật có li độ cực đại theo chiều dương.
- Xác định chu kì, tần số góc, pha ban đầu của dao động.
- Viết phương trình và vẽ đồ thị (x − t) của dao động.
Chu kì dao động là: \(T=\dfrac{1}{f}=\dfrac{1}{5}=0,2\left(s\right)\)
Tần số góc của dao động là: \(\omega=2\pi f=10\pi\left(rad/s\right)\)
Lúc t = 0, ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}x=A\\v=0\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}cos\varphi=1\\sin\varphi=0\end{matrix}\right.\Rightarrow\varphi=0\)
Phương trình dao động là: \(x=10cos\left(10\pi t\right)cm\)
Vẽ đồ thị:
Một chất điểm dao động điều hòa với biên độ A và chu kì T. Tại thời điểm ban đầu t = 0 vật có li độ 3 cm thì tốc độ là v 0 = 60 π 3 cm/s. Tại thời điểm t = T 4 thì vật có li độ 3 3 cm. Phương trình dao động của vật là:
A. x = 6 cos 20 πt - π 3 cm.
B. x = 6 cos 20 πt + π 6 cm.
C. x = 6 cos 20 πt + π 3 cm.
D. x = 6 cos 20 πt - π 6 cm.
Đáp án A
+ Hai thời điểm t = 0 và t = 0,25T vuông pha nhau
+ Tại thời điểm t = 0 vật có đi độ x = 3 = 0,5A, sau đó 0,25T vật vẫn có li độ dương → ban đầu vật chuyển động theo chiều dương
Vật dao điều hòa dọc theo trục Ox (với O là vị trí cân bằng), với chu kì 2 (s), với biên độ A. Sau khi dao động được 4,25 (s) vật ở li độ cực tiểu. tại thời điểm ban đầu vật đi theo chiều
A. Dương theo vị trí có li độ A / 2
B. Âm qua vị trí có li độ - A / 2
C. Dương qua vị trí có li độ A/2.
D. Âm qua vị trí có li độ A/2.
Một dao động điều hoà có chu kì dao động là T và biên độ là A. Tại thời điểm ban đầu vật có li độ x 0 , bất kể vật đi theo hướng nào thì cứ sau khoảng thời gian ngắn nhất ∆ t nhất định vật lại cách vị trí cân bằng một khoảng như cũ. Chọn phương án đúng
A. x 0 = ± 0 , 25 A
B. x 0 = ± 0 , 5 A
C. x 0 = ± 0 , 5 A 3
D. x 0 = ± 0 , 5 A 2