một dao động điều hòa với phương trình.tính tốc độ trung bình lớn nhất khi vật đi từ M(xm=-2cm) đến N(xN= 2cm)
Một vật dao động điều hòa với phương trình `x=4cos(10 \pi t+pi/3)` (`x` đo bằng `cm`, `t` đo bằng `s`). Tính tốc độ trung bình lớn nhất khi vật đi từ `M(x_M = -2cm)` đến `N(x_N =2cm)`.
Một vật dao động điều hòa có phương trình dao động x = 8cos(10πt + π/3 )cm.Khi vật bắt đầu dao động đến khi vật đi qua li độ x = 4√2cm theo chiều dương lần thứ nhất tốc độ trung bình của vật bằng bao nhiêu ? Đ/s :1,81m/s
Bài 1: Một vật dao động điều hòa trên trục x'Ox ( O trùng VTCB). Khi vật ở các tọa độ x1= 2cm và x2= 3cm thì nó có các vận tốc v1= 4picăn3 cm/s v2= 2picăn7 cm/s. Chọn to=0 khi vật qua x1=2cm và đi theo chiều dương
a) viết phương trình li độ
b) xác định thời điểm để vật qua vị trí x1 lần đầu theo chiều âm (kể từ to=0)
Bài 2: Một vật dao động điều hòa giữa hai điểm M và N, O là trung điểm của MN. Thời gian vật đi từ O đến M (hay đến N) là 6s. Tính thời gian vật đi từ O đến điểm giữa của OM (hay ON)
Mỗi câu hỏi bạn nên hỏi 1 bài thôi nhé.
Bài 1:
Áp dụng công thức độc lập thời gian: \(A^2=x^2+\dfrac{v^2}{\omega^2}\)
\(\Rightarrow A^2= 2^2+\dfrac{(4\pi\sqrt 3)^2}{\omega^2}=3^2+\dfrac{(2\pi\sqrt 7)^2}{\omega^2}\)
\(\Rightarrow \omega=2\pi\) (rad/s)
Và \(A=4\) (cm)
Tìm pha ban đầu \(\varphi\) bằng cách: \(\cos(\varphi)=\dfrac{x_1}{A}=\dfrac{1}{2}\)
Ban đầu vật đi theo chiều dương \(\rightarrow \varphi <0\)
\(\Rightarrow \varphi=-\dfrac{\pi}{3}\)
Vậy PT: \(x=4\cos(2\pi t-\dfrac{\pi}{3})\) (cm)
b)
Biểu diễn dao động của vật bằng véc tơ quay như hình vẽ
Thời điểm đầu tiên vật qua x1 theo chiều âm ứng với véc tơ quay từ M đến N
Góc quay \(\alpha =60.2=120^0\)
Thời gian: \(i=\dfrac{120}{360}T=\dfrac{1}{3}s\)
Bài 2:
O chính là vị trí cân bằng với 2 biên là M, N
Thời gian vật đi từ O đến M là T/4
\(\Rightarrow T/4=6\Rightarrow T =24s\)
Biểu diễn dao động điều hoà bằng véc tơ quay ta có:
Vật đi từ O đến trung điểm I của ON ứng với véc tơ quay từ P đến Q
Góc quay: \(\alpha =30^0\)
Thời gian: \(t=\dfrac{30}{360}T=\dfrac{1}{12}.24=2(s)\)
Vật dao động điều hòa với biên độ A = 2 cm và tần số f = 2 Hz . Tốc độ trung bình lớn nhất của vật trong khoảng thời gian Δt = 5 6 s bằng
A. 16,8cm/s
B. 16,6cm/s
C. 16cm/s
D. 17,2cm/s
Một chất điểm dao động điều hòa theo phương trình x = 4 3 cos ( 8 πt ) cm trong đó t tính theo giây. Thời gian ngắn nhất vật đi từ điểm M có li độ xM=-6 cm đến điểm N có li độ xN=6 cm là
A. 1 16 s
B. 1 8 s
C. 1 12 s
D. 1 24 s
Đáp án D
Thời gian ngắn nhất để vật đi từ vị trí có li độ x = - A 3 2 = - 6 c m đến vị trí có li độ
Một chất điểm dao động điều hòa theo phương trình x = 4 3 cos 8 πt cm trong đó t tính theo giây. Thời gian ngắn nhất vật đi từ điểm M có li độ x M = - 6 cm đến điểm N có li độ x N = 6 cm là
A. 1 16 s
B. 1 8 s
C. 1 12 s
D. 1 24 s
Một chất điểm dao động điều hòa theo phương trình x = 4 3 cos 8 πt cm cm trong đó t tính theo giây. Thời gian ngắn nhất vật đi từ điểm M có li độ x M = - 6 cm đến điểm N có li độ x N = 6 cm là
A. 1 16 s
B. 1 8 s
C. 1 12 s
D. 1 24 s
1.vật dao động điều hòa .thời gian đi từ vị trí cân bằng đến biên là 0,2s .Chu kì dao động của vật là bao nhiêu?
2.một vật dao động điều hòa đi hết chiều dài quỹ đạo của nó hết 0,1s.Chu kì dao động của vật là bao nhiêu?
3.một vật dao động điều hòa khi đi qua vị trí x=2cm thì có độ lớn gia tốc là 80cm/s^2.Tính chu kì dao động?
1. Chu kì dao động: T = 4.0,2=0,8s
2. Chu kì T = 2.0,1 = 0,2s
3. \(a=-\omega^2.x\Rightarrow \omega=\sqrt{|\dfrac{a}{x}|}=\sqrt{\dfrac{80}{2}}=2\pi(rad/s)\)
\(\Rightarrow T = 1s\)
Một con lắc lò xo đang dao động điều hòa theo phương ngang với biên độ 2 cm . Vật nhỏ của con lắc có khối lượng 100g, lò xo có độ cứng 100 N/m. Khi vật nhỏ có vận tốc 10 10 cm / s thì gia tốc của nó có độ lớn là
A. 5 m / s 2
B. 10 m / s 2
C. 4 m / s 2
D. 2 m / s 2