Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp MgCO3; CaCO3 rồi cho toàn bộ khí thoát ra(khí A) hấp thụ vừa hết bằng dung dịch Ca(OH)2 thu được kết tủa B và dung dịch C. hỏi A, B ,C lần lược là những chất nào?
Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp X gồm MgCO3, Mg(NO3)2 thu được hỗn hợp khí có tỉ khối so với H2 là 21,75. Tính thành phần % khối lượng MgCO3 trong hỗn hợp.
Coi $n_{Khí} = 1(mol)$
Gọi $n_{CO_2} = a(mol) ; n_{NO_2} = b(mol)$
Ta có :
$a + b = 1$
$44a + 46b = (a + b).21,75.2$
Suy ra a = 1,25 ; b = -0,25
$\to$ Sai đề
Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp NaHCO3, BaCO3, MgCO3, Al2O3 được chất rắn X và khí Y. Chất rắn X gồm
A. Na2O, BaO, MgO, Al2O3
B. Na2CO3, BaCO3, MgO, Al2O3
C. NaHCO3, BaCO3, MgCO3, Al
D. Na2CO3, BaO, MgO, Al2O3
Nhiệt phân hoàn toàn 38,4 gam hỗn hợp gồm mgco3 và caco3 thu được v lít co2. xác định giá trị của v.
Giả sử hh chỉ chứa MgCO3 => nMgCO3 = 38,4/84 = 16/35 (mol)
PTHH : MgCO3 --to---> MgO + CO2
=> nCO2 = nMgCO3 = 16/35 (mol)
=> VCO2 = \(\dfrac{16}{35}\cdot22,4=10,24\left(l\right)\)
Giải sử hh chỉ chứa CaCO3 => nCaCO3 = 38,4/100 = 0,384 (mol)
PTHH : CaCO3 --to--> CaO + CO2
=> nCO2 = nCaCO3 = 0,384 (mol)
=> VCO2 = 0,384.22,4=8,6016 (l)
Vậy 8,6016 < x < 10,24
Nhiệt phân hoàn toàn 38,4 gam hỗn hợp gồm MgCO3 và CaCO3 thu được V lít CO2 ở đktc. Xác định giá trị của V.
Nhiệt phân hoàn toàn 1,84 gam hỗn hợp X gồm MgCO3 và CaCO3 thu được 0,448 lít khí ở đktc. Tính thành phần phần trăm về khối lượng các chất trong hỗn hợp X ban đầu.
Gọi số mol MgCO3, CaCO3 là a, b (mol)
=> 84a + 100b = 1,84 (1)
PTHH: MgCO3 --to--> MgO + CO2
a-------------------->a
CaCO3 --to--> CaO + CO2
b-------------------->b
=> a + b = \(\dfrac{0,448}{22,4}=0,02\) (2)
(1)(2) => a = 0,01 (mol); b = 0,01 (mol)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{MgCO_3}=\dfrac{0,01.84}{1,84}.100\%=45,65\%\\\%m_{CaCO_3}=\dfrac{0,01.100}{1,84}.100\%=54,35\%\end{matrix}\right.\)
nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp A gồm MgCO3 và CaCO3 thu được 11,2 l CO2 và 2,2 g hỗn hợp B oxit của Mg và Ca. Tính hàm lượng CaCO3 có trong hỗn hợp? Tính khối lượng HCl cần để tác dụng hết với hỗn hợp ban đầu?
\(n_{MgCO_3}=a\left(mol\right)\)
\(n_{CaCO_3}=b\left(mol\right)\)
\(n_{CO_2}=\dfrac{11.2}{22.4}=0.5\left(mol\right)\)
\(MgCO_3\underrightarrow{^{^{t^0}}}MgO+CO_2\)
\(CaCO_3\underrightarrow{^{^{t^0}}}CaO+CO_2\)
\(MgCO_3+2HCl\rightarrow MgCl_2+CO_2+H_2O\)
\(CaCO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+CO_2+H_2O\)
\(\left\{{}\begin{matrix}a+b=0.5\\40a+56b=2.2\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=1.6125\\b=-1.1125\end{matrix}\right.\)
Xem lại đề !
Nhiệt phân hoàn toàn 166 gam hỗn hợp MgCO3 và BaCO3 thu được V lít (đktc) khí CO2. Cho toàn bộ lượng khí CO2 hấp thụ vào dung dịch chứa 1,5 mol NaOH thu được dung dịch X. Thêm dung dịch BaCl2 vào dung dịch X thấy tạo thành 118,2 gam kết tủa. Phần trăm theo khối lượng của MgCO3 trong hỗn hợp đầu là
A. 5,06%
B. 15,18%
C. 20,24%
D. 25,30%
Đáp án A
X + BaCl2 thu được kết tủa
Trong X chứa Na2CO3 và n N a 2 C O 3 = n B a C O 3 = 0,6
Vậy khi cho CO2 phản ứng với NaOH ta có phản ứng:
Gọi a và b lần lượt là số mol của MgCO3 và BaCO3 ta có:
Nhiệt phân 3,0 gam MgCO3 một thời gian thu được khí X và hỗn hợp rắn Y. Hấp thụ hoàn toàn X vào 100 ml dung dịch NaOH x M thu được dung dịch Z. Dung dịch Z phản ứng với BaCl2 dư tạo ra 3,94 gam kết tủa. Để trung hoà hoàn toàn dung dịch Z cần 50 ml dung dịch KOH 0,2M. Giá trị của X và hiệu suất phản ứng nhiệt phân MgCO3 lần lượt là
A. 0,75 và 50%.
B. 0,5 và 66,67%.
C. 0,5 và 84%.
D. 0,75 và 90%.
Đáp án C
CO2 + dung dịch NaOH
NaOH + CO2 → NaHCO3 (1)
2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O (2)
BaCl2
+ Na2CO3 → BaCO3↓ + 2NaCl
Dung dịch Z + dung dịch KOH
2NaHCO3 + 2KOH → K2CO3 + Na2CO3 + 2H2O
Từ phương trình (*) → m M g C O 3 p h ả n ứ n g = 0,03.84 = 2,52 g
→ Hiệu suất phản ứng là:
Nhiệt phân 3,0 gam MgCO3 một thời gian thu được khí X và hỗn hợp rắn Y. Hấp thụ hoàn toàn X vào 100 ml dung dịch NaOH x M thu được dung dịch Z. Dung dịch Z phản ứng với BaCl2 dư tạo ra 3,94 gam kết tủa. Để trung hoà hoàn toàn dung dịch Z cần 50 ml dung dịch KOH 0,2M. Giá trị của X và hiệu suất phản ứng nhiệt phân MgCO3 lần lượt là
A. 0,75 và 50%.
B. 0,5 và 66,67%.
C. 0,5 và 84%.
D. 0,75 và 90%.
Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp gồm MgCO3 và CaCO3 có cùng số mol thu được khí X và chất rắn Y. Hoà tan Y vào H2O dư, lọc bỏ kết tủa được dung dịch Z. Hấp thụ hoàn toàn khí X vào dung dịch Z thu được
A. CaCO3 và Ca(HCO3)2
B. Ca(HCO3)2
C. CaCO3 và Ca(OH)2
D. CaCO3.