cho 17 gam oxit m2o3 tác dụng hết với dung dịch h2so4 thu được 57 gam muối sunfat và nước. nguyên tử khối của M là
56đvc
65đvc
24đvc
27đvc
(giải chj tiết giùm mk nha
Cho 17g oxit M 2 O 3 tác dụng hết với dung dịch H 2 SO 4 thu được 57g muối sunfat. Nguyên tử khối của M là:
A. 56
B. 52
C. 55
D. 27
Hỗn hợp X gồm a gam Al và a gam các oxit của sắt. Đung nóng hỗn hợp X trong chân không cho đến khi phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp Y. Cho hỗn hợp Y tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được chất rắn Z; 37,184 lít H2 và dung dịch T. Cho chất rắn Z tác dụng hết với dụng dịch H2SO4 đặc nóng thu được 16,128 lít SO2 ( Sản phẩm khử duy nhất ) và dung dịch chỉ chứa muối sunfat. Cô cạn dung dịch muối này thu được 2,326a gam muối khan. Giá trị của a gần nhất với ?
A. 45,9.
B. 40,5.
C. 37,8.
D. 43,2
Hỗn hợp X gồm a gam Al và a gam các oxit của sắt. Đun nóng hỗn hợp X trong chân không cho đến khi phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp Y. Cho hỗn hợp Y tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được chất rắn Z; 37,184 lít H2 (đktc) và dung dịch T. Cho chất rắn Z tác dụng hết với dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được 16,128 lít SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch chỉ chứa muối sunfat. Cô cạn dung dịch muối này thu được 2,326a gam muối khan. Giá trị của a gần nhất với
A. 37,8 gam
B. 40,5 gam
C. 43,2 gam
D. 45,9 gam
Hoà tan 19,75 gam một muối hiđrocacbonat vào nước thu được dung dịch X. Cho X tác dụng với một lượng dung dịch H2SO4 10% vừa đủ, sau đó đem cô cạn dung dịch thì thu được 16,5 gam một muối sunfat trung hoà khan. Công thức phân tử của muối hiđrocacbonat là
A. Ba(HCO3)2
B. NaHCO3
C. Mg(HCO3)2
D. NH4HCO3
Hòa tan 26,64 gam chất tinh thể muối sunfat của kim loại M vào nước dung dịch X. Cho X tác dụng với dung dịch NH3 vừa đủ thu được kết tủa Y, nung Y ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi được 4,08 gam oxit. Mặt khác, cho X tác dụng với dung dịch BaCl2 dư được 27,96 gam kết tủa. Công thức tnh thể trên là
A.CuSO4.6H2O
B. Fe2(SO4)3.12H2O
C. Al2(SO4)3.24H2O
D. Al2(SO4)3.18H2O
Hỗn hợp X gồm a gam Al và a gam các oxit của sắt. Đun nóng hỗn hợp X trong chân không cho đến khi phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp Y. Cho hỗn hợp Y tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được chất rắn Z; 37,184 lít H2 (đktc) và dung dịch T . Cho chất rắn Z tác dụng hết với dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được 16,128 lít SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch A chỉ chứa muối sunfat . Cô cạn A thu được 2,326a gam muối khan. Giá trị của a gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 45,9.
B. 40,5.
C. 37,8.
D. 43,2.
Hỗn hợp X gồm a gam Al và a gam các oxit của sắt. Đun nóng hỗn hợp X trong chân không cho đến khi phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp Y. Cho hỗn hợp Y tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được chất rắn Z; 37,184 lít H2 (đktc) và dung dịch T . Cho chất rắn Z tác dụng hết với dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được 16,128 lít SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch A chỉ chứa muối sunfat . Cô cạn A thu được 2,326a gam muối khan. Giá trị của a gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 45,9.
B. 40,5.
C. 37,8.
D. 43,2.
Hỗn hợp X gồm a gam Al và a gam các oxit của sắt. Đun nóng hỗn hợp X trong chân không cho đến khi phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp Y. Cho hỗn hợp Y tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được chất rắn Z; 37,184 lít H2 (đktc) và dung dịch T . Cho chất rắn Z tác dụng hết với dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được 16,128 lít SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch A chỉ chứa muối sunfat . Cô cạn A thu được 2,326a gam muối khan. Giá trị của a gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 45,9.
B. 40,5.
C. 37,8.
D. 43,2.
Cho m gam hỗn hợp kim loại có hóa trị không đổi thành hai phần bằng nhau. Phần I cho tác dụng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 vừa đủ thu đượ 4,48l khí H2 (đktc) và m1 gam muối sunfat khan. Phần II cho tác dụng hoàn toàn với oxi thu được m2 gam oxit. Giá trị m1 - m2 có giá trị là
PTHH:
\(M+H_2SO_4\rightarrow M_2\left(SO_4\right)_x+H_2\left(1\right)\)
\(M+O_2\rightarrow M_2O_x\left(2\right)\)
Phần 1:
\(n_{SO_4}=n_{H_2SO_4}=n_{H_2}=0,2\left(mol\right)\)
Ta có: \(m_{M_2\left(SO_4\right)_x}=m_M+m_{SO_4}\Leftrightarrow m_1=\dfrac{m}{2}+0,2.96=\dfrac{m}{2}+19,2\left(3\right)\)
Phần 2:
Ta có: \(m_O=m_{M_2O_x}-m_M=m_2-\dfrac{m}{2}\Rightarrow n_O=\dfrac{m_2}{16}-\dfrac{m}{32}\left(mol\right)\)
Lại có: \(n_{SO_4\left(1\right)}=x.n_{M_2\left(SO_4\right)_n}=\dfrac{x}{2}.n_M=x.n_{M_2O_x}=n_{O\left(2\right)}\)
\(\Leftrightarrow0,2=\dfrac{m_2}{16}-\dfrac{m}{32}\)
\(\Leftrightarrow3,2=m_2-\dfrac{m}{2}\)
\(\Leftrightarrow m_2=\dfrac{m}{2}+3,2\left(4\right)\)
Từ \(\left(3\right)\) và \(\left(4\right)\Rightarrow m_1-m_2=16\)