Một Nguyên tử có tổng các loại hạt là 48. Trong đó số hạt không mang điện gấp đôi số hạt ko mang điện. Tính số hạt có trong hạt nhân ?
Một nguyên tử x có tổng số hạt là 48 , trong đó có số hạt mang điện gấp đôi số hạt không mang điện . Hãy sác định số hạc mỗi loại
Ta có: p + e + n = 48
Mà p = e, nên: 2p + n = 48 (1)
Theo đề, ta có: 2p = 2n (2)
Từ (1) và (2), ta có hệ phương trình:
\(\left\{{}\begin{matrix}2p+n=48\\2p=2n\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}2p+n=48\\2p-2n=0\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}3n=48\\2p-2n=0\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}n=16\\p=16\end{matrix}\right.\)
Vậy p = e = n = 16 hạt.
Tổng số hạt trong một nguyên tử là 48. Trong đó số hạt mang điện gấp đôi số hạt không mang điện. Tìm số hạt của mỗi loại.
\(\left\{{}\begin{matrix}P+N+E=48\\P=E\\P+E=2N\end{matrix}\right.\\ \Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}2P+N=48\\2P-2N=0\end{matrix}\right.\\ \Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}P=E=Z=16\\N=16\end{matrix}\right.\)
Nguyên tử (X) có tổng các loại hạt là 24 và số hạt mang điện gấp đôi số hạt ko mang điện. Tính số proton trong nguyên tử (X)
Ta có: p = e
=> p + e + n = 24 <=> 2p + n = 24 (1)
Số hạt mang điện gấp đôi số hạt không mang điện nên:
2p = 2n (2)
Từ (1) và (2) => p = e = 8; n = 8
Ta có: p + n + e = 24
Mà p = e, nên: 2p + n = 24 (1)
Theo đề, ta có: 2p = 2n (2)
Từ (1) và (2), ta có HPT:
\(\left\{{}\begin{matrix}2p+n=24\\2p=2n\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}2p+n=24\\2p-2n=0\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}3n=24\\2p=2n\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}n=8\\p=8\end{matrix}\right.\)
Vậy p = 8 hạt.
Nguyên tử của nguyên tố A có tổng số hạt mang điện và không mang điện là 48 trong đó số hạt mang điện gấp 2 lần số hạt không mang điện tính số hạt mả loại xác định A
theo đề bài ta có:
\(p+n+e=48\)
mà \(p=e\)
\(\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}2p+n=48\\2p=2n\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}p=16\\n=16\end{matrix}\right.\)
vậy \(p=e=16;n=16\)
bài 1: cho nguyên tử A có tổng số hạt là e,p,n bằng 46 hạt. Biết trong hạt nhân nguyên tử A có số hạt mang điện ít hơn số hạt không mang điện là 1 hạt. Tìm tên nguyên tử A
bài 2: nguyên tử B có tổng số hạt là 21 hạt, trong đó số hạt mang điện gấp đôi số hạt ko mang điện. Tìm tên nguyên tử B ( giúp mình giải chi tiết với, ko cũng đc ạ)
Bài 1 :
Tổng số hạt là e,p,n bằng 46 hạt :
\(2p+n=46\left(1\right)\)
Hạt nhân nguyên tử A có số hạt mang điện ít hơn số hạt không mang điện là 1 hạt.
\(-p+n=1\left(2\right)\)
\(\left(1\right),\left(2\right):p=15,n=16\)
\(A:Photpho\)
Bài 2 :
Tổng số hạt là 21 hạt :
\(2p+n=21\left(1\right)\)
Số hạt mang điện gấp đôi số hạt ko mang điện
\(2p=2n\left(2\right)\)
\(\left(1\right),\left(2\right):p=n=7\)
\(B:Nito\)
Nguyên tử của một nguyên tố A có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 48, trong đó số hạt mang điện gấp hai lần số hạt không mang điện. Tính số hạt mỗi loại.
\(Tổng: 2p+n=48(1)\\ \text{MĐ x2 KMĐ: }\\ 2p=2n\\ \to p-n=0(2)\\ (1)(2)\\ p=e=n=16\)
: Nguyên tử của một nguyên tố A có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 48, trong đó số hạt mang điện gấp hai lần số hạt không mang điện. Tính số hạt mỗi loại.
gọi số hạt prton, electron và nowtron của A là p,e,n
vì p=e=> p+e=2p
theo đề ta có hệ pt: \(\begin{cases}2p+n=48\\2p=2n\end{cases}\)
<=>\(\begin{cases}p=16\\n=16\end{cases}\)
vậy số hạt proton, electron, notron trong A là : 16,16,16
Nguyên tử của một nguyên tố A có tổng số hạt là 48. Trong đó số hạt mang điện gấp 2 lần số hạt không mang điện tính. Số hạt mỗi loại. Mong Mn giúp cho👉🏻👈🏻
Nguyên tử của một nguyên tố A có tổng số hạt là 48
\(2p+n=48\left(1\right)\)
Số hạt mang điện gấp 2 lần số hạt không mang điện
\(2p=2n\left(2\right)\)
\(\left(1\right),\left(2\right):p=e=n=16\)