Giúp mk nhé:
Tìm phân số có mẫu là 14.Biết khi nhân tử với 2,cộng mẫu với 14 thì giá trị của phân số đó không thay đổi
Tìm phân số có mẫu là 14.Biết khi nhân tử với 2,cộng mẫu với 14 thì giá trị của phân số đó không thay đổi
Tìm phân số có mẫu là 14.Biết khi nhân tử với 2,cộng mẫu với 14 thì giá trị của phân số đó không thay đổi
Gọi phân số cần tìm là a/14
Theo đề bài ta có : a/14 = a.2/14+14
\(\Leftrightarrow\) a/14 = 2a/28
\(\Leftrightarrow\) 2a/28 = 2a/28
\(\Leftrightarrow\) 2a = 2a
\(\Leftrightarrow a=1;-1\)
Vậy phân số cần tìm là : \(\frac{1}{14}\) hoặc \(\frac{-1}{14}\)
*Gọi phân số cần tìm là a/9
*Theo đề bài, ta có:
a−14/9.2= a/9
a−14/18= 2a/18
=> 2a= a-14
2a-a= -14
a= -14
*Vậy phân số cần tìm là −14/9
Gọi phân số cần tìm là a/14
Theo đề bài ta có : a/14 = a.2/14+14
a/14 = 2a/28
2a/28 = 2a/28
2a = 2a
Vậy phân số cần tìm là :1/14
Tìm phân số có mẫu bằng 13, biết rằng khi cộng tử với 14, nhân mẫu với 3 thì giá trị của phân số đó không hề thay đổi.
Bg
Gọi tử số của phân số đó là a (a \(\inℤ\))
Theo đề bài: \(\frac{a}{13}=\frac{a+14}{13.3}\)*Khi mẫu số nhân 3 thì từ nhân 3 nên a + 14 = a.3*
=> \(\frac{a+14}{13.3}=\frac{3a}{13.3}\)
=> a + 14 = 3a
3a - (a + 14) = 0
3a - a - 14 = 0
2a - 14 = 0
2a = 0 + 14
2a = 14
a = 14 : 2
a = 7
Vậy phân số đó là: \(\frac{7}{13}\)
Gọi tử số của phân số đó là a (a )
Theo đề bài: *Khi mẫu số nhân 3 thì từ nhân 3 nên a + 14 = a.3*
=>
=> a + 14 = 3a
3a - (a + 14) = 0
3a - a - 14 = 0
2a - 14 = 0
2a = 0 + 14
2a = 14
a = 14 : 2
a = 7
Vậy phân số đó là:
Tìm phân số có mẫu bằng 13, biết rằng khi cộng tử với 14, nhân mẫu với 3 thì giá trị của phân số đó không hề thay đổi.
tìm phân số có mẫu số bằng 13, biết rằng khi cộng tử với 14, nhân mẫu số với 3 thì giá trị của phân số đó ko thay đổi
Gọi phân số đó là \(\frac{a}{13}\)
Ta có \(\frac{a+14}{13\times3}=\frac{a}{13}\)
\(\frac{a+14}{39}=\frac{a}{13}\)
13 x (a + 14) = 39 x a
13 x a + 182 = 39 x a
39 x a - 13 x a = 182
26 x a = 182
a = 7
Vậy phân số đó là \(\frac{7}{13}\)
Khi nhân mẫu cho 3 thì thì mẫu số mới là:13*4=52
Vậy nếu ta cộng thêm vào 14 và đồng thời vì mẫu số nhân 3 thì tử nhân 3 nên tử số là:14*4=56
Đáp số:56/52
Tìm phân số có mẫu bằng 7,biết rằng khi cộng tử với 16,nhân mẫu với 5 thì giá trị của phân số đó không thay đổi.
ai giúp mk với
Theo đề bài, ta có:
\(\frac{a}{7}=\left(a+16\right):5.7\)
\(\Leftrightarrow\frac{a}{7}=\frac{\left(a+16\right)}{35}\)
Quy đồng, ta có:
\(\frac{5a}{35}=\frac{\left(a+16\right)}{35}\)
\(\Rightarrow5a=a+16\Rightarrow4a=16\)
Vậy: a = 16 : 4 = 4
=> Phân số cần tìm là: \(\frac{4}{7}\)
a) Tìm phân số có mẫu bằng 5, biết rằng khi cộng tử cho 6, nhân mẫu cho 3 thì giá trị của phân số đó ko thay đổi.
b) Tìm phân số có mẫu là 13, biết rằng giá trị của phân số đó ko thay đổi khi ta cộng tử với -20 và nhân mẫu với 5.
a) Gọi phân số đó là \(\frac{a}{5}\)theo đề bài ta có :
\(\frac{a+6}{3.5}=\frac{a}{5}\)
\(\Leftrightarrow\)\(5.\left(a+6\right)=15a\)
\(\Leftrightarrow\)\(5a+30=15a\)
\(\Leftrightarrow\)\(15a-5a=30\)
\(\Leftrightarrow\)\(10a=30\)
\(\Rightarrow\)\(a=3\)
Vậy phân số đó là \(\frac{3}{5}\)
b) Gọi phân số đó là \(\frac{b}{13}\)theo đề bài có :
\(\frac{b+\left(-20\right)}{13.5}=\frac{b}{13}\)
\(\Leftrightarrow\)\(13.\left(b-20\right)=65b\)
\(\Leftrightarrow\)\(13b-260=65b\)
\(\Leftrightarrow\)\(65b-13b=-260\)
\(\Leftrightarrow\)\(52b=-260\)
\(\Rightarrow\)\(b=\left(-260\right):52=-5\)
Vậy phân số đó là \(\frac{-5}{13}\)
a) Gọi phân số đó là theo đề bài ta có :
Vậy phân số đó là
b) Gọi phân số đó là theo đề bài có :
Vậy phân số đó là
tìm phân số có mẫu là 17 biết rằng khi cộng tử với 2 và nhân mẫu với 2 thì giá trị của phân số đó không thay đổi
gọi phân số là : a/17
ta có : a+2/17x2=a/17
=> a+2= a x 2
=> a=2
vậy ta có phân số là 2/17
1. Tìm phân số có mẫu bằng 9 biết rằng khi cộng tử với 10 và nhân mẫu với 3 thì giá trị của phân số đó không đổi
2. Tìm phân số có tử bằng -7 biết rằng khi nhân tử với 3 và cộng mẫu với 26 thì giá trị của phân số đó không đổi