a, Gan đóng vai trò gì với tiêu hóa,hấp thụ thức ăn? Tại sao người bị bệnh gan không nên ăn mỡ động vật?
b, khi nuốt ta có thở không?vì sao? Giải thích tại sao vì sao vừa ăn vừa cười lại bị sặc/
1.Gan tham gia điều hòa nồng độ các chất dinh dưỡng tromg máu được ổn định, đồng thời khử bỏ các chất độc hại
Không dùng thức ăn có nhiều cholesteron vì sự bài tiết mật có thể bị giảm hoặc bế tắc, dẫn đến không tiêu hóa hết các chất béo
2. Khi nuốt ta không thở bởi vì nếu thở thì nắp thanh quản sẽ mở ra làm thức ăn có thể lọt vào mũi , bị sặc
Vai trò của gan
Tiết dịch mật để tiêu hóa thức ăn
Điều hòa nồng độ các chất trog máu
Khử độc các chất
Dự trữ các chất ( glicogen,vitamin)
Người bị bệnh gan ko nên ăn mỡ vì gan bị bệnh dịch mật ít .Nêu ăn mỡ thì khó tiêu và ls bệnh gan nặng thêm
Khi nuốt ta ko thở vì lúc đó khẩu cái mềm nâg lên đạy hốc mũi ,năp thanh quản đậy kín khí quản nên ko khí ko vào ra dc
Vừa an vừa cười ns bị sặc vì dựa vào cơ chế nuốt thức an . Khi nuốt vừa cười vừa nói nắp thanh quản ko kịp đậy nắp khí quản ls thưc an lọt vào khí quản gây sặc
Các bạn cho mình hỏi:
Tại sao khi Ca2+ vào xinap lại gây ra hiện tượng mất phân cực.Tại sao axeyicolin từ các thụ thể không trực tiếp quay lại xinap để tái tạo mà bị phân giải trước rồi mới tại tạo.Sau khi axetat và colin vào được xinap thì sự tái tạo diễn ra như thế nào?Các bạn giúp mình với ngày mai mình phải thuyết trình rồi.
1 Khi tăng nhiệt độ của một vật thì đại lượng nào sau đây không thay đổi? giải thích
2 . Khi nhiệt độ tăng thì ( giải thích rõ tại sao lại chọn đáp án đó ) hiện tượng khuếch tán diễn ra nhanh hơn.
khối lượng phân tử, nguyên tử cấu tạo nên các chất tăng lên.
tốc độ chuyển động hỗn loạn của các nguyên tử, phân tử tăng lên. chuyển động Brown diễn ra nhanh hơn.
3 . chuyển động Brown là gì
1.
Vì khi các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động nhanh lên thì nhiệt độ của vật tăng dẫn đến thể tích của vật tăng mà nhiệt năng của một vật phụ thuộc vào độ tăng nhiệt độ nên khi nhiệt độ tăng thì nhiệt năng của vật tăng còn khối lượng của vật vẫn sẽ không đổi
2. Đáp án:
khối lượng phân tử, nguyên tử cấu tạo nên các chất tăng lên. S
tốc độ chuyển động hỗn loạn của các nguyên tử, phân tử tăng lên. Đ
chuyển động Brown diễn ra nhanh hơn. Đ
Khi nhiệt độ tăng lên thì các nguyên tử phân tử sẽ chuyển động nhanh hơn dẫn đến hiện tượng khuếch tán diễn ra nhanh hơn còn khối lượng thì không thay đổi
3. Chuyển động Brown là chuyển động không nhiệt không ngừng và hỗn loạn của các phân tử cấu tạo nên vật.
1 Khi tăng nhiệt độ của một vật thì đại lượng nào sau đây không thay đổi? giải thích
2 . Khi nhiệt độ tăng thì ( giải thích rõ tại sao lại chọn đáp án đó ) hiện tượng khuếch tán diễn ra nhanh hơn.
khối lượng phân tử, nguyên tử cấu tạo nên các chất tăng lên.
tốc độ chuyển động hỗn loạn của các nguyên tử, phân tử tăng lên. chuyển động Brown diễn ra nhanh hơn.
3 . chuyển động Brown là gì
Câu1 Khi bị đun nóng các lớp nước trong cốc chuyển động như thế nào và giải thích tại sao? Hiện tượng xảy ra như trên được gọi là hiện tượng gì? Câu 2 Em hãy giải thích tại sao khi đun nước người ta phải đun từ dưới ấm lên?
Viết công thức thì hiện tại tiếp diễn,dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn,cách thêm đuôi 'ing'vào sau động từ
I- CẤU TRÚC CỦA THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN
1. Khẳng định:
S + am/ is/ are + V-ing
Trong đó: S (subject): Chủ ngữ
am/ is/ are: là 3 dạng của động từ “to be”
V-ing: là động từ thêm “–ing”
CHÚ Ý:
- S = I + am
- S = He/ She/ It + is
- S = We/ You/ They + are
2. Phủ định:
S + am/ is/ are + not + V-ing
CHÚ Ý:
- am not: không có dạng viết tắt
- is not = isn’t
- are not = aren’t
3. Câu hỏi:
Am/ Is/ Are + S + V-ing ?
Trả lời:
Yes, I + am. – Yes, he/ she/ it + is. – Yes, we/ you/ they + are.
No, I + am not. – No, he/ she/ it + isn’t. – No, we/ you/ they + aren’t.
Đối với câu hỏi ta chỉ việc đảo động từ “to be” lên trước chủ ngữ.
DẤU HIỆU NHẬN BIẾT THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN
+ Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian:
- Now: bây giờ
- Right now: Ngay bây giờ
- At the moment: lúc này
- At present: hiện tại
- At + giờ cụ thể (at 12 o’lock)
+ Trong câu có các động từ như:
- Look! (Nhìn kìa!)
- Listen! (Hãy nghe này!)
- Keep silent! (Hãy im lặng)
QUY TẮC THÊM “- ING” SAU ĐỘNG TỪ.
Thông thường ta chỉ cần cộng thêm “-ing” vào sau động từ. Nhưng có một số chú ý như sau:
1. Với động từ tận cùng là MỘT chữ “e”:
- Ta bỏ “e” rồi thêm “-ing”.
Ví dụ: write – writing type – typing come – coming
- Tận cùng là HAI CHỮ “e” ta không bỏ “e” mà vẫn thêm “-ing” bình thường.
2. Với động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT PHỤ ÂM, trước là MỘT NGUYÊN ÂM
- Ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ing”.
3. Với động từ tận cùng là “ie”
- Ta đổi “ie” thành “y” rồi thêm “-ing”.
Ví dụ: lie – lying die - dying
Present continous
1.Form:
affirmative:S+be(am/is/are)+V_ing
Negative:S+be(am/is/are)_not+V_ing
Introgative:Be(am/is/are)+S+V_ing
2.Cách thêm đuôi_ing
Hầu hết ĐT đều thêm_ingNhững ĐT tận cùng bằng 2 nguyên âm+1 phụ âm,2 phụ âm,''e''có đọc,''y''chỉ việc thêm _inge.x: read=>reading
3.Những ĐT tận cùng bằng ''ie''ta đổi''ie''thành ''y''và thêm _ing
e,x:lie=>lying
4.Những ĐT tận cùng bằng 1 nguyên âm+1 phụ âm,ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm _ing
e.x: get=>getting
5.Những ĐT tận cùng bằng''c'' ta thêm''k'' rồi thêm _ing
e,x:begin=>begining
Present continous
1.Form:
affirmative:S+be(am/is/are)+V_ing
Negative:S+be(am/is/are)_not+V_ing
Introgative:Be(am/is/are)+S+V_ing
2.Cách thêm đuôi_ing
Hầu hết ĐT đều thêm_ingNhững ĐT tận cùng bằng 2 nguyên âm+1 phụ âm,2 phụ âm,''e''có đọc,''y''chỉ việc thêm _inge.x: read=>reading
3.Những ĐT tận cùng bằng ''ie''ta đổi''ie''thành ''y''và thêm _ing
e,x:lie=>lying
4.Những ĐT tận cùng bằng 1 nguyên âm+1 phụ âm,ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm _ing
e.x: get=>getting
5.Những ĐT tận cùng bằng''c'' ta thêm''k'' rồi thêm _ing
e,x:begin=>begining
Trong các bước làm sữa chua, sau khi tạo được hỗn hợp. Em hãy giải thích tại sao cần phải ủ ấm hỗn hợp đó. Nếu không ủ ấm thì có tạo được sản phẩm đạt chất lượng hay không?
Bước 1: Đun sôi 1 lít nước sau đó để nguội đến khoảng 50oC (sử dụng nhiệt kế để đo).
- Bước 2: Đổ hộp sữa đặc vào cốc đựng rồi thêm nước ấm vào để đạt 1 lít, trộn đều để sữa đặc tan hết. Sau đó đổ thêm hộp sữa chua vào hỗn hợp đã pha và tiếp tục trộn đều.
- Bước 3: Rót toàn bộ hỗn hợp thu được vào các lọ thủy tinh đã chuẩn bị, đặt vào thùng xốp và đậy nắp lại để giữ ấm từ 10-12 giờ.
15. Giải thích tại sao tế bào được coi là đơn vị cơ bản của sự sống
16. Giải thích vì sao mỗi loại tế bào lại có hình dạng khác nhau.
17. Giải thích tại sao khi một cơ quan trong cơ thể bị bệnh thì cả cơ thể đều bị ảnh hưởng.
18.Nêu vai trò và ứng dụng của vi khuẩn trong đời sống.
19. Giải thích một số hiện tượng thực tế về bệnh do nguyên sinh vật gây ra:
-Giải thích hiện tượng “thủy triều đỏ” hay “ tảo nở hoa” gây chết cá, tôm..
- Giải thích hiện tượng sốt rét ở người mắc bệnh sốt rét
-Vì sao bệnh nhân sốt rét thường sốt theo chu kì 24h, 48h( hiện tượng sốt rét cách nhật), hoặc 72h,
- Giải thích hiện tượng: đau bụng, đi ngoài, phân lẫn máu chất nhầy …ở người bị bệnh kiết lị
Vận dụng cao: 1
20. Đề xuất các biện pháp phòng tránh các bệnh do virus gây ra
Tại sao bộ phận tiếp nhận kích thích, bộ phận điều khiển và bộ phận thực hiện lại đóng vai trò quan trọng trong cơ chế duy trì cân bằng nội môi?
Bộ phận tiếp nhận kích thích, bộ phận điều khiển và bộ phận thực hiện đóng vai trò quan trọng trong cơ chế duy trì cân bằng nội môi vì: Bất kì một bộ phận nàotham gia vào cơ chế cân bằng nội môi hoạt động không bình thường hoặc bị bệnh sẽ dẫn đến mất cân bằng nội môi.