Trong các số sau, số nào có thể là số chính phương?
Trong các số sau, số nào là số chính phương?
A.40 B.81 C.5 D.15
Trong các số sau, số nào không là số chính phương?
A.1 B.0 C.100 D.125
Câu 1:
Ta có: \(81=9^2\)
Nên 81 là số chính phương
⇒ Chọn B
Câu 2:
Ta có: \(1=1^2\)
\(0=0^2\)
\(100=10^2\)
Nên \(125\) không phải là số chính phương
⇒ Chọn D
các số chính phương có thể tận cùng là các chữ số nào?
Viết các biểu thức đại số thỏa mãn một trong các điều kiện sau:
a) Số nhỏ hơn 3 lần một số a cho trước 2 đơn vị.
b) Tích của tổng hai số với hiệu giữa tổng bình phương của hai số với tích của chúng.
c) Bình phương của một số tự nhiên gọi là một số chính phương. Nếu a là một số chính phương thì số chính phương liền ngay sau số a là số nào ?
d) Diện tích của một hình tròn có chu vi là p được viết như thế nào ?
Trong Các Sô Sau,Số Nào Là Số Chính Phương:1;18;25;49;81
Các số chính phương: 1,25,49,81
Số chính phương là số mà căn bậc hai của nó là một số nguyên.
Trong các số sau: 1, 18, 25, 49, 81, số chính phương là 1, 25, 49 và 81.
a)Chứng minh rằng một số chính phương chia hết cho 3 chỉ có thể có số dư bằng 0 hoặc 1.
b) Chứng minh rằng một số chính phương chia cho 4 chỉ có thể có số dư bằng 0 hoặc 1.
c)Các số sau có là số chính phương không?
Gọi A là số chính phương A = n2 (n ∈ N)
a)Xét các trường hợp:
n= 3k (k ∈ N) ⇒ A = 9k2 chia hết cho 3
n= 3k 1 (k ∈ N) A = 9k2 6k +1 chia cho 3 dư 1
Vậy số chính phương chia cho 3 chỉ có thể có số dư bằng 0 hoặc 1.
+Ta đã sử tính chia hết cho 3 và số dư trong phép chia cho 3 .
b)Xét các trường hợp
n =2k (k ∈ N) ⇒ A= 4k2, chia hết cho 4.
n= 2k+1(k ∈ N) ⇒ A = 4k2 +4k +1
= 4k(k+1)+1,
chia cho 4 dư 1(chia cho 8 cũng dư 1)
vậy số chính phương chia cho 4 chỉ có thể có số dư bằng 0 hoặc 1.
+Ta đã sử tính chia hết cho 4 và số dư trong phép chia cho 4 .
Chú ý: Từ bài toán trên ta thấy:
-Số chính phương chẵn chia hết cho 4
-Số chính phương lẻ chia cho 4 dư 1( chia cho 8 cũng dư 1).
bạn à câu C hình như bạn viết thiếu đề
a. Chứng minh rằng nếu mỗi số trong hai số nguyên là tổng các bình phương của hai số nguyên nào đó thì tích của chúng có thể viết dưới dạng tổng hai bình phương.
b. Chứng minh rằng tổng các bình phương của k số nguyên liên tiếp (k = 3, 4, 5) không là số chính phương.
a. Chứng minh rằng nếu mỗi số trong hai số nguyên là tổng các bình phương của hai số nguyên nào đó thì tích của chúng có thể viết dưới dạng tổng hai bình phương.
b. Chứng minh rằng tổng các bình phương của k số nguyên liên tiếp (k = 3, 4, 5) không là số chính phương.
Trong các số sau, số nào là số chính phương:
0; 4; 8; 121; 196; 202; 303; 225; 407; 908?
Trong các số đã cho, số chính phưong là:
0; 4; 121; 196; 225
Trong các số sau, số nào là số chính phương:
0; 4; 8; 121; 196; 202; 303; 225; 407; 908?
Trong các số đã cho, số chính phưong là:
0; 4; 121; 196; 225.