Nguyên tố Cu có nguyên tử khối trung bình là 63,54 có hai đồng vị Y và Z, biết tổng số khối là 128. Số nguyên tử đồng vị Y = 0,37 lần số nguyên tử đồng vị Z. Xác định số khối của Y và Z.
Hoá 10 khó quá mong các bạn giúp đỡ !!!!!!!!
Nguyên tố Cu có nguyên tử khối trung bình là 63,54 có 2 đồng vị X và Y, biết tổng số khối là 128. Số nguyên tử đồng vị X bằng 0,37 số nguyên tử đồng vị Y. Số khối của X và Y lần lượt là
A. 65 và 67
B. 63 và 66
C. 64 và 66
D. 65 và 63
Đáp án D
Gọi số khối của hai đồng vị X, Y là A1 và A2; phần trăm số nguyên tử của hai đồng vị này là x1 và x2. Theo giả thiết ta có:
Nguyên tố Cu có nguyên tử khối trung bình là 63,54 có 2 đồng vị X và Y, biết tổng số khối là 128. Số nguyên tử đồng vị X bằng 0,37 số nguyên tử đồng vị Y. Vậy số khối của X và Y lần lượt là
A. 65 và 67
B. 63 và 66
C. 64 và 66
D. 63 và 65
Đáp án B
Chọn số lượng nguyên tử Y là 100 thì số lượng nguyên tử X là 37.
Gọi số khối của X là A thì số khối của Y là (128 – A).
Do đó nguyên tử khối trung bình của Cu là:
M ¯ = 37 A + 100 ( 128 - A ) 37 + 100 = 63 , 54 ⇔ A = 65
Vậy số khối của X và Y lần lượt là 65 và 63.
Nguyên tố Cu có nguyên tử khối trung bình là 63,54 có 2 đồng vị X và Y, biết tổng số khối là 128. Số nguyên tử đồng vị X bằng 0,37 số nguyên tử đồng vị Y. Vậy số khối của X và Y lần lượt là
A. 65 và 67
B. 63 và 66
C. 64 và 66
D. 63 và 65
Chọn số lượng nguyên tử Y là 100 thì số lượng nguyên tử X là 37.
Gọi số khối của X là A thì số khối của Y là (128 – A).
Do đó nguyên tử khối trung bình của Cu là:
Vậy số khối của X và Y lần lượt là 65 và 63.
Đáp án D
Nguyên tố Cu có nguyên tử khối trung bình là 63,54 có 2 đồng vị X và Y, biết tổng số khối là 128. Số nguyên tử đồng vị X bằng 0,37 số nguyên tử đồng vị Y. Vậy phần trăm của từng đồng vị là
A. 73 và 27
B. 27 và 73
C. 54 và 46
D. 46 và 54
Đáp án B.
Gọi số khối của hai đồng vị X, Y là A1 và A2; phần trăm số nguyên tử của hai đồng vị này là x1 và x2. Theo giả thiết ta có:
Nguyên tố Cu có nguyên tử khối trung bình là 63,54 có 2 đồng vị X và Y, biết tổng số khối là 128. Số nguyên tử đồng vị X = 0,37 số nguyên tử đồng vị Y. Vậy số nơtron của đồng vị Y hơn số nơtron của đồng vị X là:
A. 2
B. 4
C. 6
D. 1
Đáp án A
Gọi số khối của đồng vị X, Y lần lượt là x, y
Chú ý Số nguyên tử đồng vị X = 0,37 số nguyên tử đồng vị Y nên nếu có 1 nguyên tử Y thì có 0,37 nguyên tử X
Ta có hệ:
⇒
Vậy số notron của đồng vị Y hơn số notron của đồng vị X là : 65- 63 = 2
NTK trung bình của đồng là 63,54. Đồng có hai đồng vị là X và Y.
a. Thành phần % số nguyên tử đồng vị X bằng 0,37 lần % số nguyên tử đồng vị Y. Tính thành phần % số nguyên tử của từng đồng vị.
b. Tổng số khối của X và Y là 128. Tính số khối từng đồng vị.
c. Tính % khối lượng của X trong hợp chất CuSO4. Biết NTKTB của O = 16; S = 32. d. Tính số lượng nguyên tử Y có trong 0,1 mol Cu2O. Biết số Avogadro = 6,02.1023
6. NTK trung bình của đồng là 63,54. Đồng có hai đồng vị là X và Y. a. Thành phần % số nguyên tử đồng vị X bằng 0,37 lần % số nguyên tử đồng vị Y. Tính thành phần % số nguyên tử của từng đồng vị. b. Tổng số khối của X và Y là 128. Tính số khối từng đồng vị. c. Tính % khối lượng của X trong hợp chất CuSO4. Biết NTKTB của O = 16; S = 32. d. Tính số lượng nguyên tử Y có trong 0,1 mol Cu,O. Biết số Avogadro = 6,02.1023.
Cho 2,34 g hợp chất A tác dụng với dung dịch M’(NO3)2 thu được 2,8662 g kết tủa B. Xác định nguyên tử lượng M’. Nguyên tố M’ có 2 đồng vị là Y và Z biết tổng số khối là 128, số nguyên tử của đồng vị Y bằng 0,37 số nguyên tử của đồng vị Z. Xác định số khối của Y, Z.
Nguyên tố đồng trong tự nhiên gồm hai đồng vị bền có tổng số khối của 2 đồng vị bằng 128. Biết đồng vị 1 chiếm 25% và nguyên tử khối trung bình của nguyên tố đồng là 63,5. Xác định số khối của mỗi đồng vị.
Gọi a,b lần lượt là số khối của đvi 1 và đvi 2
Theo đề ta có:
\(63,5=\dfrac{a\cdot25+b\cdot75}{100}\\ < =>25a+75b=6350\\ < =>25\left(a+3b\right)=6350\\ < =>a+3b=254\left(^1\right)\)
Lại có tổng số khổi của 2 đvi là 128
\(< =>a+b=128\left(^2\right)\)
Từ (1) và (2) giải hệ ta được:
\(a=65;b=63\)
Vậy Số khổi của đvi 1 là 65
số khối của đvi 2 là 63