bằng pp hóa học hãy nhận biết :
a)4 chất bột màu trắng Na2O, CaO, P2O5, MgO
b)5dd HCl, NaOH , NaCl , NaNO3 , Na2NO3
Câu 1:Bằng phương pháp hóa học, hãy nhận biết các chất rắn màu trắng đựng trong các lọ bị mất nhãn riêng biệt sau: P2O5, CaO, NaCl, Na2O, MgO
- Trích một ít các chất làm mẫu thử
- Hòa tán các chất vào nước có pha vài giọt quỳ tím:
+ Chất rắn tan, dd chuyển xanh: CaO, Na2O
CaO + H2O --> Ca(OH)2
Na2O + H2O --> 2NaOH
=> Thu được 2 dd Ca(OH)2, NaOH (1)
+ Chất rắn tan, dd chuyển màu đỏ:P2O5
P2O5 + 3H2O --> 2H3PO4
+ Chất rắn tan, dd không chuyển màu: NaCl
+ Chất rắn không tan: MgO
- Dẫn khí CO2 vào lượng dư dd ở (1):
+ Xuất hiện kết tủa trắng: Ca(OH)2 => Nhận biết được CaO
Ca(OH)2 + CO2 --> CaCO3 + H2O
+ Không hiện tượng: NaOH => Nhận biết được Na2O
2NaOH + CO2 --> Na2CO3 + H2O
Trình bày PP hóa học nhận biết các chất mất nhãn sau:
a.3 chất rắn màu trắng : CaO, MgO, P2O5
b.4 dung dịch HCl, NaCl, Na2SO4, NaOH
Đề: Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết:
a. Các chất rắn sau: CaO; P2O5; MgO
b. Các dung dịch sau: HCl; NaCl; Ba(OH)2
c.Các chất khí sau: H2; O2; CO2
a) Hòa tan các chất rắn vào nước có pha sẵn quỳ tím:
+ Chất rắn tan,dd chuyển màu xanh: CaO
CaO + H2O --> Ca(OH)2
+ Chất rắn tan, quỳ tím chuyển đỏ: P2O5
P2O5 + 3H2O --> 2H3PO4
+ Chất rắn không tan: MgO
b)
- Cho các dd tác dụng với giấy quỳ tím:
+ QT chuyển đỏ: HCl
+ QT chuyển xanh: Ba(OH)2
+ QT không chuyển màu: NaCl
c)
- Dẫn các khí qua dd Ca(OH)2 dư:
+ Kết tủa trắng: CO2
Ca(OH)2 + CO2 --> CaCO3 + H2O
+ không hiện tượng: H2, O2 (1)
- Dẫn khí ở (1) qua ống nghiệm đựng bột CuO nung nóng
+ Không hiện tượng: O2
+ Chất rắn màu đen chuyển dần sang màu đỏ, xuất hiện hơi nước: H2
CuO + H2 --to--> Cu + H2O
CaO | P2O5 | MgO | |
H2O | tan | tan | Không phản ứng |
quỳ tím | xanh | đỏ | không phản ứng |
nhận biết 3 chất bột màu trắng NaCl,Na2O,CaCo3 bằng phương pháp hóa học
ta nhỏ nước, nhúm quỳ
Chất ko tan là CaCO3
Chất tan làm quỳ chuyển xanh là Na2O
Chất tan ko làm quỳ chuyển màu là NaCl
Na2O+H2O->2NaOH
Bảng nhận biết:
Na2O | NaCl | CaCO3 | |
Nước | Tan, tạo thành dung dịch | Tan, tạo thành dung dịch | Không tan |
Quỳ tím | Hoá xanh | Không chuyển màu quỳ | Đã nhận biết |
\(PTHH:Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)
Bài 2:
Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các lọ hóa chất bị mất nhãn gồm: CaCO3, NaCl; SO3; MgO và Na2O đều là chất bột màu trắng ?
- Trích một ít các chất làm mẫu thử, đánh số thứ tự lần lượt
- Hòa tan các chất vào nước dư, cho giấy quỳ tím tác dụng với dd thu được:
+ Chất rắn không tan: CaCO3, MgO (I)
+ dd tạo thành đổi màu QT thành màu đỏ: SO3
SO3 + H2O --> H2SO4
+ dd tạo thành đổi màu QT thành màu xanh: Na2O
Na2O + H2O --> 2NaOH
+ dd tạo thành không đổi màu QT: NaCl
- Cho các chất rắn ở (I) tác dụng với dd HCl dư
+ Chất rắn tan dần, sủi bọt khí: CaCO3
\(CaCO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+CO_2\uparrow+H_2O\)
+ Chất rắn tan dần, không hiện tượng khác: MgO
MgO + 2HCl --> MgCl2 + H2O
bằng pp hóa học hãy nhận biết các dd và các chất rắn sau:
1/ba chất rắn màu trắng là CaO, P2O5 và Na2O
2/ba chất rắn màu trắng là CaO, K2O và MgO
Tham khảo
a) Trích mỗi chất một ít làm mẫu thử, lần lượt cho vào nước:
+ Chất không tan là MgOMgO
+ Chất ta tan là Na2O,CaONa2O,CaO và P2O5P2O5
PTHH:
Na2O+H2O→2NaOHNa2O+H2O→2NaOH
CaO+H2O→Ca(OH)2CaO+H2O→Ca(OH)2
P2O5+3H2O→2H3PO4P2O5+3H2O→2H3PO4
Cho quỳ tím vào dung dịch thu được
+ Chất làm quỳ tím hóa đỏ là H3PO4H3PO4 → chất ban đầu là P2O5P2O5
+ Chất làm quỳ tím hóa xanh là NaOHNaOH và Ca(OH)2Ca(OH)2.
Sục khí CO2CO2 qua 22 dung dịch làm quỳ tím hóa xanh:
+ Dung dịch có kết tủa trắng là Ca(OH)2Ca(OH)2 → chất ban đầu là CaOCaO:
Ca(OH)2+CO2→CaCO3+H2OCa(OH)2+CO2→CaCO3+H2O
+ Dung dịch không có hiện tượng là NaOHNaOH → chất ban đầu là Na2ONa2O:
2NaOH+CO2→Na2CO3+H2O2NaOH+CO2→Na2CO3+H2O
b) Trích mẫu thử, đánh STT
Cho vài giọt dd HCl vào 33 ống đựng 33 mẫu thử. Ống nào thoát khí thì ống đó đựng CaCO3CaCO3:
CaCO3+2HCl→CaCl2+H2O+CO2CaCO3+2HCl→CaCl2+H2O+CO2
Cho vài giọt nước vào 22 mẫu còn lại. Ống nào sinh ra chất mới, toả nhiều nhiệt thì ống đó đựng CaOCaO
CaO+H2O→Ca(OH)2CaO+H2O→Ca(OH)2 (p/ứ toả nhiều nhiệt)
- Ống còn lại đựng Ca(OH)2Ca(OH)2
Câu 1: Bằng phương phát hóa học hãy nhận biết các chất chứa riêng sau:
a/ Các chất rắn: Na2O, P2O5, MgO
b/ Các chất khí: SO2, O2
c/ Các dung dịch: CuSO4, NaOH, AgNO3
Câu 2: Cho một lượng Fe dư vào 50 ml dd HCl. Phản ứng xong thu được 3,36 lít khí (ở đktc)
a/ Viết PTHH
b/ Tính khối lượng Fe đã phản ứng
c/ Xác định nồng độ mol/lít của 50 ml đd HCl đã dùng
d/ Tính khối lượng của muối thu được sau phản ứng.
Câu 1:
a, - Trích mẫu thử.
- Hòa tan từng mẫu thử vào nước có quỳ tím.
+ Không tan: MgO
+ Tan, quỳ hóa xanh: Na2O
PT: \(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)
+ Tan, quỳ hóa đỏ: P2O5
PT: \(P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\)
- Dán nhãn.
b, - Dẫn lần lượt từng khí qua bình đựng nước vôi trong.
+ Nước vôi trong vẩn đục: SO2
PT: \(SO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaSO_3+H_2O\)
+ Không hiện tượng: O2
c, - Trích mẫu thử.
- Cho từng mẫu thử pư với dd NaCl.
+ Có tủa trắng: AgNO3
PT: \(AgNO_3+NaCl\rightarrow NaNO_3+AgCl_{\downarrow}\)
+ Không hiện tượng: CuSO4, NaOH (1)
- Cho mẫu thử nhóm (1) pư với dd BaCl2
+ Có tủa trắng: CuSO4
PT: \(BaCl_2+CuSO_4\rightarrow CuCl_2+BaSO_{4\downarrow}\)
+ Không hiện tượng: NaOH.
- Dán nhãn.
Câu 2:
a, \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
b, \(n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Fe}=n_{FeCl_2}=n_{H_2}=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Fe}=0,15.56=8,4\left(g\right)\)
c, \(n_{HCl}=2n_{H_2}=0,3\left(mol\right)\Rightarrow C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,3}{0,05}=6\left(M\right)\)
d, \(m_{FeCl_2}=0,15.127=19,05\left(g\right)\)
Bài Nhận biết ba chất rắn màu trắng mất nhãn bằng phương pháp hóa học: 1 Na2O, P2O5, CuO 2. CaO, P2O5, MgO
- Trích một ít các chất làm mẫu thử:
1)
- Cho các chất tác dụng với nước có pha vài giọt quỳ tím:
+ chất rắn tan, dd chuyển màu xanh: Na2O
Na2O + H2O --> 2NaOH
+ chất rắn tan, dd chuyển màu đỏ: P2O5
P2O5 + 3H2O --> 2H3PO4
+ chất rắn không tan: CuO
2)
- Cho các chất tác dụng với nước có pha vài giọt quỳ tím:
+ chất rắn tan, dd chuyển màu xanh: CaO
CaO + H2O --> Ca(OH)2
+ chất rắn tan, dd chuyển màu đỏ: P2O5
P2O5 + 3H2O --> 2H3PO4
+ chất rắn không tan: MgO
Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết 5 gói bột màu trắng bị mất nhãn sau : P2O5 , K2O , BaO , MgO , NaCl
Anh đã làm rồi em nhé!