đốt chấy hoàn toàn 1.6 g khi metan ch4 bằng ko khí thu đc sản phẩm là co2 và h2o hấp thụ sản phẩm cháy bằng 300 ml dd ba(oh)2 1M .a Viết pthh xảy ra b muối nào tạo thành ,tính khối lượng muối
Đốt cháy hoàn toàn cacbohidrat X cần 8,96 lít O 2 (đktc) thu được C O 2 và H 2 O . Hấp thụ hết sản phẩm cháy bằng 300ml dung dịch B a ( O H ) 2 1M. Tính khối lượng kết tủa thu được?
A. 19,7 gam
B. 29,55 gam
C. 39,4 gam
D. 59,1 gam
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}\overline{M}_{hhkhí}=0,6\cdot29=17,4\\n_{hhkhí}=\dfrac{3,36}{22.4}=0,15\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Theo phương pháp đường chéo: \(\dfrac{n_{CH_4}}{n_{C_2H_4}}=\dfrac{53}{7}\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{CH_4}=0,1325\left(mol\right)\\n_{C_2H_4}=0,0175\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Bảo toàn nguyên tố: \(\Sigma n_{CaCO_3}=n_{CH_4}+2n_{C_2H_4}=0,1675\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CaCO_3}=0,1675\cdot100=16,75\left(g\right)\)
\(n_{CH_4}=\dfrac{28}{22.4}=1.25\left(mol\right)\)
\(CH_4+2O_2\rightarrow CO_2+2H_2O\)
\(1.25.................1.25.......2.5\)
\(m_{\text{bình tăng}}=m_{CO_2}+m_{H_2O}=1.25\cdot44+2.5\cdot18=100\left(g\right)\)
\(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
\(1.25...............................1.25\)
\(m_{CaCO_3}=1.25\cdot100=125\left(\right)\)
Câu 1.1:Đốt cháy hoàn toàn 0,3mol hỗn hợp X gồm CH4,C2H4 và C2H2 hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào 650ml dd NaOH 1M thì thu đc dd Y.Biết Y chứa 42,2gam hỗn hợp muối và khối lượng Y nặng hơn khối lượng dd NaOH ban đầu là 29,7gam.Tính phần trăm thể tích CH4 trong X.
Câu 1.2:Đốt cháy hoàn toàn 12,769 lít (đktc) hỗn hợp khí A gồm metan,propan(CH3-CH2-CH3),etilenvafbut-2-en(CH3-CH=CH-CH3)cần vừa đủ 54,88 lít(đktc)O2.Mặt khác 12,768 lít(đktc) hỗn hợp khí A có khả năng làm mất màu tối đa 700ml dd Br2 0,5M.Tính khối lượng của 12,768 lít(đktc) hỗn hợp khí A
Câu 1.1 : Muối gồm NaHCO3(y mol) ; n Na2CO3(x mol)
Ta có :
106x + 84y = 42,2
2x + y = 0,65.2
=> x = 0,2 ; y = 0,25
=> n CO2 = x + y = 0,45(mol)
m H2O = 29,7 - 0,45.44 = 9,9(gam)
n H2O = 9,9/18 = 0,55(mol)
Gọi n CH4 = a(mol) ; n C2H4 = b(mol) ; n C2H2 = c(mol)
Ta có:
a + b + c = 0,3
a + 2b + 2c = 0,45
2a + 2b + c = 0,55
=> a = 0,15 ; b = 0,1 ; c = 0,05
%V CH4 = 0,15/0,3 .100% = 50%
n CH4 = a(mol) ; n C3H8= b(mol) ; n C4H8 = c(mol)
=> a + b = c = 12,769/22,4 = 0,57(mol) (1)
Bảo toàn e :
8a +20b + 24c = 4n O2 = 4.54,88/22,4 = 9,8 (2)
n Br2 = c = 0,7.0,5 = 0,35(3)
Từ (1)(2)(3) => a = 0,25 ; b = -0,03 <0
=> Sai đề
bài 1: đốt cháy 3,92 (lít) ch4 (đktc) trong bình chứa 3,84 (gam) oxi. sản phẩm tạo thành là co2 và h2o. a) viết pthh xảy ra b) sau phản ứng, chất nào còn dư ? khối lượng dư là bao nhiêu gam ? c) cho thể tích khí co2 thu được ở trên vào dd naoh thì thu được h2o và chất tan na2co3. tính khối lượng na2co3?
$a) CH_4 + 2O_2 \xrightarrow{t^o} CO_2 + 2H_2O$
b) $n_{CH_4} = \dfrac{3,92}{22,4} = 0,175(mol)$
$n_{O_2} = \dfrac{3,84}{32} = 0,12(mol)$
Ta thấy : $n_{CH_4} : 1 > n_{O_2} : 2$ nên $CH_4$ dư
$n_{CH_4\ pư} = \dfrac{1}{2}n_{O_2} = 0,06(mol)$
$\Rightarrow m_{CH_4\ dư} = (0,175 - 0,06).16 = 1,84(gam)$
c) $2NaOH + CO_2 \to Na_2CO_3 + H_2O$
Theo PTHH :
$n_{Na_2CO_3} = n_{CO_2} = \dfrac{1}{2}n_{CH_4} = 0,06(mol)$
$m_{Na_2CO_3} = 0,06.106 = 6,36(gam)$
Đốt cháy hoàn toàn cacbohidrat X cần 1,12 lít O 2 (đktc) thu được C O 2 và H 2 O . Hấp thụ hết sản phẩm cháy bằng 300ml dung dịch B a ( O H ) 2 0,1M. Tính khối lượng kết tủa thu được?
A. 1,97 gam
B. 2,955 gam
C. 3,94 gam
D. 5,91 gam
Đốt cháy hoàn toàn 9,0 gam cacbohidrat X cần 6,72 lít O 2 (đktc) thu được C O 2 và H 2 O . Hấp thụ hết sản phẩm cháy bằng 500 ml dung dịch B a ( O H ) 2 thấy khối lượng dung dịch giảm 1,1 gam. Vậy nồng độ của dung dịch B a ( O H ) 2 là :
A. 0,2M
B. 0,3M
C. 0,8M
D. 0,4M
Đốt cháy hoàn toàn 9,0 gam cacbohiđrat X cần 6,72 lít O2 (đktc) thu được CO2 và H2O. Hấp thụ hết sản phẩm cháy bằng 500,0 ml dung dịch Ba(OH)2 thì thấy khối lượng dung dịch giảm 1,1 gam. Nồng độ mol/l của dung dịch Ba(OH)2 là
A. 0,2M.
B. 0,3M.
C. 0,4M.
D. 0,8M.
Đốt cháy hoàn toàn 9,0 gam cacbohiđrat X cần 6,72 lít O2 (đktc) thu được CO2 và H2O. Hấp thụ hết sản phẩm cháy bằng 500,0 ml dung dịch Ba(OH)2 thì thấy khối lượng dung dịch giảm 1,1 gam. Nồng độ mol/l của dung dịch Ba(OH)2 là
A. 0,2M.
B. 0,3M.
C. 0,4M.
D. 0,8M.