Chọn lọc tự nhiên được xem là nhân tố tiến hoá cơ bản nhất vì :
Chọn lọc tự nhiên được xem là nhân tố tiến hoá cơ bản nhất vì
A. CLTN là nhân tố định hướng quá trình tiến hóa
B. CLTN làm biến đổi tần số alen và cả thành phần kiểu gen của quần thể
C. CLTN diễn ra ở mọi lúc, mọi nơi
D. CLTN tác động trực tiếp lên kiểu gen làm biến đổi tần số alen của quần thể
Đáp án A
-A. đúng vì trong các nhân tố tiến hóa, chỉ có CLTN là nhân tố tác động có định hướng làm cho tiến hóa diễn ra theo một hướng xác định giúp sinh giới có sự tiến hóa liên tục theo hướng xác định, hiệu quả hơn hẳn các nhân tố khác.
-B,C sai, vì các nhân tố tiến hóa khác như đột biến, di nhập gen, các yếu tố ngẫu nhiên, cũng làm thay đổi tần số alen và cả thành phần kiểu gen của quần thể và cũng có thể diễn ra mọi lúc, mọi nơi.
-D sai vì CLTN không tác động trực tiếp lên KG, chỉ tác động trực tiếp lên KH.
Chọn lọc tự nhiên được xem là nhân tố tiến hoá cơ bản nhất vì
A. CLTN là nhân tố định hướng quá trình tiến hóa
B. CLTN làm biến đổi tần số alen và cả thành phần kiểu gen của quần thể
C. CLTN diễn ra ở mọi lúc, mọi nơi
D. CLTN tác động trực tiếp lên kiểu gen làm biến đổi tần số alen của quần thể
Chọn A
-A. đúng vì trong các nhân tố tiến hóa, chỉ có CLTN là nhân tố tác động có định hướng làm cho tiến hóa diễn ra theo một hướng xác định giúp sinh giới có sự tiến hóa liên tục theo hướng xác định, hiệu quả hơn hẳn các nhân tố khác.
-B,C sai, vì các nhân tố tiến hóa khác như đột biến, di nhập gen, các yếu tố ngẫu nhiên, cũng làm thay đổi tần số alen và cả thành phần kiểu gen của quần thể và cũng có thể diễn ra mọi lúc, mọi nơi.
-D sai vì CLTN không tác động trực tiếp lên KG, chỉ tác động trực tiếp lên KH.
Cho các phát biểu sau: (1) Chọn lọc tự nhiên thực chất là quá trình phân hóa khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể với các kiểu gen khác nhau trong quần thể. (2) Trong tiến hoá, chọn lọc tự nhiên được xem là nhân tố tiến hoá cơ bản nhất vì nó định hướng quá trình tích luỹ biến dị, quy định nhịp độ biến đổi kiểu gen của quần thể và đóng vai trò định hướng cho quá trình tiến hóa. (3) Đối tượng của chọn lọc tự nhiên là mọi cấp độ tổ chức sống, nhưng cấp độ quan trọng nhất là cá thể và quần thể (4) Chọn tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình cá thể qua đó gián tiếp làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể (5) Tác động chọn lọc tự nhiên với một gen lặn có hại sẽ nhanh chóng hơn đối với một gen trội có hại (6) Tác động của chọn lọc tự nhiên đối với vi khuẩn nhanh hơn sinh vật lưỡng bội. Trong các phát biểu nói trên có bao nhiêu phát biểu không đúng? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Trong số các nhân tố tiến hóa chọn lọc tự nhiên được coi là nhân tố tiến hóa cơ bản vì?
A. tăng cường sự phân hoá kiểu gen trong quần thể gốc.
B. diễn ra với nhiểu hình thức khác nhau.
C. đảm bảo sự sống sót của những cá thể thích nghi nhất.
D. nó định hướng quá trình tích luỹ biến dị, quy định nhịp độ biến đổi kiểu gen của quần thể.
ð CLTN là nhân tố tiến hóa cơ bản vì nó quy định chiều hướng và nhịp điệu tiến hóa,quy định nhịp độ biến đổi KG
ð Chọn D
Khi nói về các nhân tố tiến hóa theo quan niệm hiện đại, nhân tố tiến hoá nào được xem là cơ bản nhất?
A. Đột biến.
B. Giao phổi.
C. Di nhập gen.
D. Chọn lọc tự nhiên.
Đáp án D
Theo quan niệm hiện đại thì nhân tố tiến hoá cơ bản nhất là chọn lọc tự nhiên.
Cho các nhân tố tiến hoá sau:
(1) giao phối không ngẫu nhiên.
(2) di nhập gen.
(3) chọn lọc tự nhiên.
(4) yếu tố ngẫu nhiên.
(5) đột biến. nhóm nhân tố tạo nguồn nguyên liệu cho tiến hoá là:
A. (1); (2); (3).
B. (1); (2); (4).
C. (1); (2); (5).
D. (2); (3); (4).
Cho các nhân tố tiến hoá sau:
(1) giao phối không ngẫu nhiên.
(2) di nhập gen.
(3) chọn lọc tự nhiên..
(4) yếu tố ngẫu nhiên.
(5) đột biến.
Nhóm nhân tố tạo nguồn nguyên liệu cho tiến hoá là:
A. (1); (2); (3).
B. (1); (2); (4).
C. (1); (2); (5).
D. (2); (3); (4).
Đáp án: C
Nhóm nhân tố tạo nguồn nguyên liệu cho tiến hóa là (1) (2) (5)
Theo quan điểm tiến hoá hiện đại, có những nhận định sau về cơ chế tiến hoá
(1) Trong điều kiện bình thường, chọn lọc tự nhiên không thể đào thải hết một alen lặn gây chết ra khỏi quần thể giao phối.
(2) Chọn lọc tự nhiên là nhân tố trực tiếp tạo ra những kiểu gen thích nghi với môi trường.
(3) Chọn lọc tự nhiên không phải là cơ chế tiến hóa duy nhất liên tục dẫn đến tiến hóa thích nghi mà còn hai cơ chế tiến hóa quan trọng khác là phiêu bạt di truyền và dòng gen nữa.
(4) Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi tần số alen không ngẫu nhiên mà theo 1 hướng xác định, nó có xu hướng làm tăng tần số các alen có lợi, giảm tần số các alen có hại, dẫn đến sự sinh sản ưu thế của những kiểu gen thích nghi.
Có bao nhiêu nhận định đúng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án B
Các nhận định đúng là (1) (4)
2 sai, CLTN chỉ là nhân tố gián tiếp,
sàng lọc và giữ lại những kiểu gen thích nghi với môi trường.
Còn đột biến và giao phối mới là nhân tố trực tiếp 3 sai phiêu
bạt di truyền và dòng gen chỉ liên quan đến sự thay đổi tần
số alen và thành phần kiểu gen nhưng không theo 1 hướng nào
cả, không liên quan đến sự thích nghi của sinh vật
Trong tiến hóa, CLTN được xem là nhân tố tiến hóa cơ bản nhất vì
A. tăng cường sự phân hóa kiểu gen trong quần thể gốc
B. diễn ra với nhiều hình thức khác nhau
C. đảm bảo sự sống sót của những cá thể thích nghi nhất
D. nó định hướng quá trình tích lũy biến dị, quy định nhịp độ biến đổi kiểu gen của quần thể