thế nào là kết tinh (kết tủa xuất hiện)??
X, Y, Z, T là một trong số các dung dịch sau: glucozơ, fructozơ, glixerol, phenol. Thực hiện các thí nghiệm để nhận biết chúng và có kết quả như sau:
Chất |
X |
Y |
Z |
T |
Dung dịch AgNO3/NH3, đun nhẹ |
Xuất hiện kết tủa trắng bạc |
Xuất hiện kết tủa trắng bạc |
- |
- |
Nước Br2 |
- |
Nhạt màu |
- |
Xuất hiện kết tủa trắng |
Chất |
X |
Y |
Z |
T |
Dung dịch AgNO3/NH3, đun nhẹ |
Xuất hiện kết tủa trắng bạc |
Xuất hiện kết tủa trắng bạc |
- |
- |
Nước Br2 |
- |
Nhạt màu |
- |
Xuất hiện kết tủa trắng |
Chất |
X |
Y |
Z |
T |
Dung dịch AgNO3/NH3, đun nhẹ |
Xuất hiện kết tủa trắng bạc |
Xuất hiện kết tủa trắng bạc |
- |
- |
Nước Br2 |
- |
Nhạt màu |
- |
Xuất hiện kết tủa trắng |
Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là
A. fructozơ, glucozơ, glixerol, phenol.
B. phenol, glucozơ, glixerol, fructozơ.
C. glucozơ, fructozơ, phenol, glixerol.
D. fructozơ, glucozơ, phenol, glixerol.
Chọn A.
Fructozo không có nhóm chức CHO, tuy nhiên trong môi trường bazo, fructozo và glucozo có sự chuyển hóa qua lại (glucozo có chứa CHO) → có phản ứng tráng bạc với AgNO3/NH3.
Glucozo có chứa CHO → vừa có phản ứng tráng bạc, vừa làm nhạt màu nước Br2.
Glixerol là ancol đa chức có công thức C3H5(OH)3 → không có các tính chất trên → không có hiện tượng.
Phenol: C6H5OH, tác dụng với nước brom: brom thế hidro trong vòng của phenol tại 3 vị trí 2, 4, 6 → tạo kết tủa trắng
Cho dung dịch NaOH vào dung dịch CuSO4,hiện tượng quan sát được là: A. Xuất hiện kết tủa xanh. B. Xuất hiện kết tủa trắng,khí thoát ra. C. sủi bọt khí. D. .Xuất hiện kết tủa nâu đỏ.
Cho dung dịch NaOH vào dung dịch CuSO4,hiện tượng quan sát được là: A. Xuất hiện kết tủa xanh. B. Xuất hiện kết tủa trắng,khí thoát ra. C. sủi bọt khí. D. .Xuất hiện kết tủa nâu đỏ.
Kết tủa là \(Cu\left(OH\right)_2\downarrow\) màu xanh.
X, Y, Z, T là một trong các dung dịch sau: H2SO4, NH4Cl, (NH4)2SO4 và Al2(SO4)3.
Người ta dùng dung dịch E để nhận biết (kết quả theo bảng sau):
|
X |
Y |
Z |
T |
E (nhỏ từ từ tới dư) |
Có khí thoát ra |
Có khí thoát ra và xuất hiện kết tủa trắng |
Xuất hiện kết tủa, sau đó bị tan một phần |
Xuất hiện kết tủa trắng (không tan) |
Phương án nào sau đây là đúng theo thứ tự X, Y, Z, T và E?
A. NH4Cl, (NH4)2SO4, Al2(SO4)3, H2SO4 và BaCl2.
B. NH4Cl, (NH4)2SO4, Al2(SO4)3, H2SO4 và NaOH
C. NH4Cl, (NH4)2SO4, Al2(SO4)3, H2SO4 và Ba(OH)2
D. Al2(SO4)3, H2SO4, NH4Cl, (NH4)2SO4 và Ba(OH)2.
Chọn C.
E + X thấy có khí bay ra nên ta loại đáp án A và D.
Y + E thấy có khí thoát ra và có kết tủa trắng nên loại đáp án B.
X, Y, Z, T là một trong các dung dịch sau: H2SO4, NH4Cl, (NH4)2SO4 và Al2(SO4)3
Người ta dùng dung dịch E để nhận biết (kết quả theo bảng sau)
|
X |
Y |
Z |
T |
E (nhỏ từ từ tới dư) |
Có khí thoát ra |
Có khí thoát ra và xuất hiện kết tủa trắng |
Xuất hiện kết tủa, sau đó bị tan một phần |
Xuất hiện kết tủa trắng (không tan) |
Phương án nào sau đây là đúng theo thứ tự X, Y, Z, T và E
A. NH4Cl, (NH4)2SO4, Al2(SO4)3, H2SO4 và BaCl2
B. NH4Cl, (NH4)2SO4, Al2(SO4)3, H2SO4 và NaOH
C. NH4Cl, (NH4)2SO4, Al2(SO4)3, H2SO4 và Ba(OH)2
D. Al2(SO4)3, H2SO4, NH4Cl, (NH4)2SO4 và Ba(OH)2
Đáp án C
NH4Cl, (NH4)2SO4, Al2(SO4)3, H2SO4 và Ba(OH)2
Trong một cốc thuỷ tinh đựng dung dịch ZnSO4. Thêm vào cốc 200ml dung dịch KOH nồng độ x mol/l thì thu được 4,95 gam kết tủa. Tách kết tủa, nhỏ dung dịch HCl vào nước lọc thì thấy xuất hiện kết tủa trở lại, tiếp tục cho HCl vào đến khi kết tủa tan hết rồi cho dung dịch BaCl2 dư vào thì thu được 46,6 gam kết tủa. Nồng độ x là
A. 2M
B. 0,5M
C. 4M
D. 3,5M
⇒ n Z n S O 4 = 0 , 2 n Z n ( O H ) 2 = 0 , 05 ⇒ n K O H = 0 , 05 . 2 + ( 0 , 2 - 0 , 05 ) 4 = 0 , 7 ⇒ x = 3 , 5
Đáp án D
Khi cho SO2 sục qua dung dịch X đến dư thấy xuất hiện kết tủa trắng, sau đó kết tủa tan. X là dung dịch nào trong các dung dịch sau?
A. Dung dịch NaOH
B. Dung dịch Ba(OH)2
C. Dung dịch Ca(HCO3)2
D. Dung dịch H2S
X, Y, Z, T là một trong số các dung dịch sau: glucozơ, fructozơ, glixerol, phenol. Thực hiện các thí nghiệm để nhận biết chúng và có kết quả như sau
Chất |
Y |
Z |
X |
T |
Dung dịch AgNO3/NH3, đun nhẹ |
Xuất hiện kết tủa bạc trắng |
- |
Xuất hiện kết tủa bạc trắng |
- |
Nước Br2 |
Nhạt màu |
- |
- |
Xuất hiện kết tủa bạc trắng |
X, Y, Z, T lần lượt là
A. fructozơ, glucozơ, glixerol, phenol.
B. phenol, glucozơ, glixerol, fructozơ.
C. glucozơ, fructozơ, phenol, glixerol.
D. fructozơ, glucozơ, phenol, glixerol.
Chọn A.
fructozơ có phản ứng tráng bạc do nó chuyển hoá thành glucozơ trong môi trường kiềm. Còn glucozơ có thể có phản ứng tráng bạc và làm mất màu nước Br2 do nó có nhóm –CHO, glixerol thì không có 2 phản ứng này. Còn phenol tác dụng với nước brom tạo kết tủa màu trắng, do hiệu ứng e của nhóm –OH lên vòng benzen.
Nhỏ vài giọt dung dịch chứa chất X vào ống nghiệm đựng dung dịch hồ tinh bột thấy xuất hiện kết tủa màu xanh.Chất X là
A. Cl2.
B. I2.
C. Br2.
D. HI.
Nhỏ vài giọt dung dịch chứa chất X vào ống nghiệm đựng dung dịch hồ tinh bột thấy xuất hiện kết tủa màu xanh.Chất X là
A. Cl 2 .
B. I 2 .
C. Br 2 .
D. HI.