Sau ought to là V_bare hả???
Trong thì tương lai gần:
S+ be going to+ V_bare inf+O
O có nghĩa là gì?
Chữa lỗi sai trong câu sau "You ought go to school"
Cho em hỏi là khi nào nên dùng : must, have to, ought to ak?
must: phải làm gì (theo mong muốn của chủ thể)
have to: phải làm gì (theo mong muốn của người khác, chủ thể có phần bị thúc ép)
ought to: nên làm gì (sự khuyên bảo theo quy chuẩn xã hội; vd: You ought to obey your parents.)
Như vậy, khi muốn nói về những điều cần phải làm trùng với mong muốn chủ thể thì dùng must, nếu không trùng với mong muốn của chủ thể thì dùng have to. Ought to dùng khi diễn đạt lời khuyên, gợi ý theo quan điểm chung của xã hội.
Thân mến phản hồi đến em!
1 . how long will he ........... stay there ? ( must , should , have to , has to )
2. he is ............ weak to lift the table(so , that, too, enough )
3. you ......... hard to please your parents ( ought to working , ought to work , ought to work , ought work )
4. she spends most of her time ............... her children ( with , at , together , for )
5. i spends time ............... sport everyday (to play, plays , playing, on playing )
1. have to
2. too
3. ought to work
4. with
5. playing
ought to : ought có s kô
ex: you oughts to do your homework
ĐỘNG TỪ KHIẾM KHUYẾT: "OUGHT TO"
* Về công thức, ta cứ thay CAN bằng OUGHT TO trong các công thức ở bài về CAN. Tuy nhiên, cần chú ý:
- Ở phủ định, OUGHT TO thêm NOT sẽ trở thành OUGHT NOT TO, hoặc có khi là OUGHT NOT + Động từ nguyên mẫu thôi mà không có TO nữa. Tuy nhiên đạng phủ định của OUGHT TO rất hiếm khi được dùng.
* Về cách dùng:
- OUGHT TO diễn đạt một lời khuyên
+ YOU OUGHT TO EXERCISE MORE. = Bạn nên tập thể dục nhiều hơn.
+ HE OUGHT TO STOP SMOKING. = Anh ta nên bỏ hút thuốc lá.
- Diễn tả một khả năng hành động sự việc có thể xảy ra với mức độ chắc chắn cao
+ HE OUGHT TO GET THE PROMOTION. HE WORKS REALLY HARD. = Anh ta chắc phải được thăng chức. Anh ta làm việc thật sự siêng năng.
- Trong tiếng Anh của người Mỹ, OUGHT TO ít được dùng.
Như vậy là OUGHT không có thêm " s ".
You’ll _____ cook dinner yourself.
A. Have to
B. Ought to
C. Ought
D. Should
You’ll _____ cook dinner yourself.
A. Have to
B. Ought to
C. Ought
D. Should
You’ll __ Have to___ cook dinner yourself.
viết cách dùng của các động từ bất quy tắc sau: can ,could ,have to ,must ,will ,should ,ought to ,had better ,might ,will be able to
- Động từ khiếm khuyến “can” thường dùng để diễn tả về một khả năng
Ex: I can speak 4 languages: english, spanish, russia and french
(Tôi có thể nói bốn thứ tiếng: tiếng Anh, tiếng Tây Ban Nha, tiếng Nga và tiếng Pháp)
- Thể phủ định “can’t” diễn tả một điều không thể, không có khả năng thực hiện
Ex: I can’t love him even he gave me all his money
(Tôi không thể yêu anh ta dù cho anh ta đã cho tôi tất cả tiền bạc)
- Thể nghi vấn dùng để xin phép hoặc một sự yêu cầu
Ex: Can I use your cell phone?
(Tôi có thể dùng điện thoại của bạn không?)
Can you help me, sir?
(Thưa ngài, ngài có thể giúp tôi không?)
- “Could” có thể được dùng để xin phép
Ex: Could I borrow your motobike for 2 hours?
(Tôi có thể mượn xe máy của bạn trong 2 tiếng đồng hồ không?)
- Đưa ra một yêu cầu
Ex: Could you turn the light off?
(Bạn có thể tắt đèn không?)
- Đưa ra một lời đề nghị
Ex: We could go out for dinner tonight
(Chúng ta có thể ra ngoài ăn tối nay)
- Một khả năng trong tương lai
Ex: I think we could have another house in future
(Tôi nghĩ chúng ta sẽ có một căn nhà khác trong tương lai)
- Một khả năng trong quá khứ
Ex: I broke up with Daina so I could have a new love
(Tôi đã chia tay với Daina nên tôi có thể có một tình yêu mới)
- “May” dùng để đưa ra sự xin phép
Ex: May I have another glass of orange juice?
(Có thể lấy cho tôi một ly nước cam khác không?)
- Diễn tả khả năng trong tương lai
Ex: China may become a major economic power
(Trung Quốc có thể sẽ trở thành một cường quốc về kinh tế)
- Đưa ra một yêu cầu giúp đỡ
Ex: May I help you something, madam?
(Tôi có thể giúp gì cho bà không, thưa phu nhân?)
Give advice with ought to or ought not to. Use the words given.
3. There is a traffic jam and the people are rushing forward.(drive like that)
Laura has a right to know. She __________ about the news immediately. If you don't do it, I will
A. ought to tell B. ought to be told C. may tell D. may be told