cho 1,6 đồng 2oxit tác dụng vs 100g dd axit sunfuric,tính nồng độ % của dd muối thu được
Cho 4g MgO tác dụng vừa đủ vs 100g dd axit H2SO4
a) Viết PTHH của phản ứng
b)Tính nồng độ % của dd H2SO4
c) Tính khối lượng muối tạo thành
d)Tính nồng độ % dd muối tạo thành
MgO+H2SO4->MgSO4+H2O
0,1-----0,1-------0,1--------0,1 mol
n MgO=4\40=0,1 mol
=>m H2SO4=0,1.98=9,8g
C%H2SO4=9,8\100 .100=9,8%
m MgSO4=0,1.120=12g
m muối =4+100-(0,1.18)=102,2g
=>C% muối=12\102,2.100=11,74 %
cho 3,2g đồng ( II ) oxit tác dụng với 100g dd axit sunfuric có nồng độ 20%
a, viết pthh
b, tính nồng độ phần trăm của các chất có trong dd sau khi phản ứng kết thúc
\(n_{CuO}=\dfrac{3,2}{80}=0,04\left(mol\right)\)
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{100.20\%}{98}=0,204\left(mol\right)\)
PTHH:
\(CuO+H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+H_2O\)
0,04 0,04 0,04
\(\dfrac{0,04}{1}< \dfrac{0,204}{1}\) --> H2SO4 dư
\(C\%_{CuSO_4}=\dfrac{0,04.160}{3,2+100}.100\%=6,2\%\)
\(C\%_{H_2SO_4\left(dư\right)}=\dfrac{0,2.98}{3,2+100}.100\%=19\%\)
bài 1: Cho 11,2g sắt tác dụng 280g dd axit Clohydric thu đc sản phẩm là muối sắt (II) clorua và khí H2, tính
a) khối lượng muối tạo thành
b) thể tích khí H2 sinh ra
c) nồng độ % của dd axit phản ứng
Bài 2: cho nhôm tác dụng 120g dd axit sunfuric thu được sản phẩm là muối nhôm sunfat và 17,92 lít H2, tính
a) khối lượng nhôm phản ứng và muối tạo thành
c)nồng độ % của dd axit phản ứng
B1 : nFe = 11,2 /56 = 0,2 (mol)
Fe+ 2HCl -- . FeCl2 + H2
mFeCl2 = 0,2.127 = 25,4 (g)
VH2 = 0,2 .22,4 = 4,48 (l)
mHCl = 0,4.36,5 = 14,6(g)
C%\(_{ddHCl}=\dfrac{ }{ }\)\(\dfrac{14,6.100}{280}=5,2\%\)
C2 :
2Al + 3H2SO4 -- > Al2(SO4)3 + 3H2
nH2 = 17,92/22,4 = 0,8 (mol)
mAl = (2/3.0,8 ) .27 = 14,4 (g)
mAl2(SO4)3 = (1/3 . 0,8 ) . 342 = 91,2 (g)
mH2SO4 = 0,8 . 98 = 78,4 (g)
\(C\%_{ddH_2SO_4}=\dfrac{78,4.100}{120}=65,33\%\)
Cho 2,7g nhôm tác dụng với 100g dd HCl, thu được V lít khí và dd muối.
a) Tính V chất khí ở đktc
b) Tính nồng độ % của HCl
c) Tính nồng độ % của dd muối
\(n_{Al}=\dfrac{2.7}{27}=0.1\left(mol\right)\)
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
\(0.1......0.3............0.1.........0.15\)
\(V_{H_2}=0.15\cdot22.4=3.36\left(l\right)\)
\(m_{HCl}=0.3\cdot36.5=10.95\left(g\right)\)
\(C\%_{HCl}=\dfrac{10.95}{100}\cdot100\%=10.95\%\)
\(m_{dd}=2.7+100-0.15\cdot2=102.4\left(g\right)\)
\(m_{AlCl_3}=0.1\cdot133.5=13.35\left(g\right)\)
\(C\%_{AlCl_3}=\dfrac{13.35}{102.4}\cdot100\%=13.04\%\)
cho 1,6g cuo tác dụng với 100g dd axit sunfuric có nồng độ 20%. viết PTHH và tính khối lượng các chất có trong dd sau PƯ kết thúc
\(n_{CuO}=\dfrac{1,6}{80}=0,02\left(mol\right)\)
\(m_{H_2SO_4}=100.20\%=20\left(g\right)\Rightarrow n_{H_2SO_4}=\dfrac{20}{98}=\dfrac{10}{49}\left(mol\right)\)
PTHH: CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O
Mol: 0,02 0,02 0,02
Ta có: \(\dfrac{0,02}{1}< \dfrac{\dfrac{10}{49}}{1}\) ⇒ CuO hết, H2SO4 dư
mdd sau pứ = 1,6 + 100 = 101,6 (g)
\(C\%_{ddCuSO_4}=\dfrac{0,02.160.100\%}{101,6}=3,15\%\)
\(C\%_{ddH_2SO_4}=\dfrac{\left(\dfrac{10}{49}-0,02\right).98.100\%}{101,6}=17,76\%\)
Bài 24: Cho một dd chứa 44,8g dd Kali hidroxit 25% tác dụng với 100ml dd axit sunfuric 1,5M thu được dd A. a. Cho quỳ tím vào dd A thì thấy có hiện tượng gi? Giải thích? b. Tính nồng độ % của dd A biết khối lượng riêng của dd axit sunfuric là 1,1g/ml
a, \(n_{KOH}=\dfrac{44,8.25\%}{56}=0,2\left(mol\right);n_{H_2SO_4}=0,1.1,5=0,15\left(mol\right)\)
PTHH: 2KOH + H2SO4 → K2SO4 + H2O
Mol: 0,2 0,1 0,1
Ta có: \(\dfrac{0,2}{2}< \dfrac{0,15}{1}\) ⇒ KOH hết, H2SO4 dư
⇒ Khi cho quỳ tím vào sẽ lm quỳ tím chuyển đỏ (vì trong dd vẫn còn axit)
b) \(m_{ddH_2SO_4}=1,1.100=110\left(g\right)\)
⇒ mdd sau pứ = 44,8 + 110 = 154,8 (g)
\(C\%_{ddK_2SO_4}=\dfrac{0,1.174.100\%}{154,8}=11,24\%\)
Cho 4.8 gam Mg tác dụng vừa đủ với dd HCl 10% thu đc muối MgCl2 và H2
a) tính thể tích khis thu đc ở đktc
b) khối lương của dd HCl đã dùng
c) tính nồng độ % của dd muối thu đc. Cho Mg 24, H:1, Cl:35,5
2) cho 7,8g Kali vào 100g nước . Tính nồng độ % của dd thu đc ( cho k:39, H:1, O:16)
Giúp ah mik Cần trước 10h
\(n_{Mg}=\dfrac{4,8}{24}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH :
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\uparrow\)
0,2 0,4 0,2 0,2
\(a,V_{H_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
\(b,m_{HCl}=0,4.36,5=14,6\left(g\right)\)
\(m_{ddHCl}=\dfrac{14,6.100}{10}=146\left(g\right)\)
\(c,m_{MgCl_2}=0,2.95=19\left(g\right)\)
\(m_{ddMgCl_2}=4,8+146-\left(0,2.2\right)=150,4\left(g\right)\)
\(C\%_{MgCl_2}=\dfrac{19}{150,4}.100\%\approx12,63\%\)
2.
\(n_K=\dfrac{7,8}{39}=0,2\left(mol\right)\)
\(2K+2H_2O\rightarrow2KOH+H_2\uparrow\)
0,2 0,2 0,1
\(m_{KOH}=0,2.56=11,2\left(g\right)\)
\(m_{ddKOH}=7,8+100-\left(0,1.2\right)=107,6\left(g\right)\)
\(C\%=\dfrac{11,2}{107,6}.100\%\approx10,4\%\)
Khi cho 100g dd HCl tác dụng với CaCO3 ( dư ) thì thu được 4,48l khí ( đktc )
a) Viết phương trình phản ứng xảy ra
b) Tính nồng độ phần trăm của dd HCl
c) Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng
a) \(n_{CO_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: 2HCl + CaCO3 → CaCl2 + CO2 + H2O
Mol: 0,4 0,2 0,2
b) \(C\%_{ddHCl}=\dfrac{0,4.36,5.100\%}{100}=14,6\%\)
c) \(m_{CaCl_2}=0,2.101=20,2\left(g\right)\)
Hòa tan hoàn toàn 16,8g sắt kim loại vào dung dịch 100g dd axit sunfuric loãng. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được sau phản ứng. Biết H = 1, O = 16, S = 32, Fe = 56.
\(n_{Fe}=\dfrac{16,8}{56}=0,3\left(mol\right)\\ Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\\ 0,3.........0,3.........0,3.......0,3\left(mol\right)\\ m_{ddsau}=16,8+100=116,8\left(g\right)\\ m_{FeSO_4}=152.0,3=45,6\left(g\right)\\ C\%_{ddFeSO_4}=\dfrac{45,6}{116,8}.100\approx39,041\%\)