400ml HCL1M +200ml dd Ba(OH)2 xM (đủ) sau Pư được muối và nước. Tính x và nồng độ mol/l của dd muối sau PƯ( giả sử sự hòa trộn không làm thay đổi thể tích dd)
Cho 400ml dd HCl 0,1M tác dụng vừa đủ với 200ml dd Ba(OH)2 x M được sản phẩm chứa muối và nước
Lập PTHH xảy ra
Tính giá trị và nồng độ mol/l của dd sau phản ứng (Giả sử sự hòa trộn k thay đổi Vdd )
2HCl +Ba(OH)2--->BaCl2 +2H2O
Ta có
n\(_{HCl}=0,4.0,1=0,04\left(mol\right)\)
Theo pthh
n\(_{Ba\left(OH\right)2}=\frac{1}{2}n_{HCl}=0,02\left(mol\right)\)
C\(_{M\left(Ba\left(OH\right)2\right)}=x=\frac{0,02}{0,2}=0,1\left(M\right)\)
Theo pthh
n\(_{BaCl2}=\frac{1}{2}n_{HCl}=0,02\left(mol\right)\)
C\(_{M\left(Ba\left(OH\right)2\right)}=\frac{0,02}{0,4+0,2}=0,033\left(M\right)\)
Chúc bạn học tốt
\(PTHH:Ba\left(OH\right)2+2HCl\rightarrow BaCl2+2H2O\)Đổi \(400ml=4l\)
Ta có : \(Cm=\frac{n}{v\text{dd}}\Rightarrow nHCl=0,1.4=0,4mol\)
\(\Rightarrow nBa\left(OH\right)2=0,2\left(mol\right)\)
CMBa(OH)2 = 0,4/0,2=2(M)
nBaCl = 0,2mol
=> CM= 0,2/0,4+0,2= 0,33 (M)
hòa tan hoàn toàn 3,78g kim loại al vào 200ml dd hcl. tính thể tích khí hidro thoát ra ở đktc. xác định nồng độ mol/l của dd hcl đã dùng và muối thu được sau pư
\(PTHH:4Al+6HCl\rightarrow2Al_2Cl_3+3H_2\uparrow\)
\(n_{Al}=\frac{3,78}{27}=0,14\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{H_2}=\frac{3}{4}n_{Al}=0,105\left(mol\right)\)
\(V_{H_2}=0,105.22,4=2,352\left(l\right)\)
\(n_{HCl}=\frac{3}{2}n_{Al}=\frac{3}{2}.0,14=0,21\left(mol\right)\)
\(C_{M_{ddHCl}}=\frac{0,21}{0,2}=1,05\left(M\right)\)
\(n_{Al_2Cl_3}=\frac{1}{2}n_{Al}=\frac{1}{2}.0,14=0,07\left(mol\right)\)
\(m_{Al_2Cl_3}=0,07.160,5=11,235\left(g\right)\)
Hòa tan hoàn toàn 13g Zn vào 40ml dd H2SO4 loãng có nồng độ 1M.
a/ Tính khối lượng muối tạo thành.
b/ Tính khối lượng mol các chất trong dd sau pư. Coi thể tích dd thay đổi không đáng kể.
\(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2mol\)
\(n_{H_2SO_4}=0,04.1=0,04mol\)
\(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\)
0,2 > 0,04 ( mol )
0,04 0,04 0,04 0,04 ( mol )
\(m_{ZnSO_4}=0,04.161=6,44g\)
Câu b ko hiểu lắm bạn ơi!
Câu 4: (2) Dẫn 3,36 lít CO2 (Đkc ) vào 200ml dd Ba(OH)2 0,5M. Sau pư kthúc thu đc ktủa X và dd Y.
a. Tính khối lượng ktủa. b. Tính nồng độ mol/lít của dd Y (thể tích xem như ko đổi )
Ta có: \(n_{CO_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
\(n_{Ba\left(OH\right)_2}=\dfrac{200}{1000}.0,5=0,1\left(mol\right)\)
Ta có: \(T=\dfrac{n_{CO_2}}{n_{Ba\left(OH\right)_2}}=\dfrac{0,15}{0,1}=1,5\left(lần\right)\)
Vậy ta có PTHH:
\(CO_2+Ba\left(OH\right)_2--->BaCO_3\downarrow+H_2O\left(1\right)\)
\(2CO_2+Ba\left(OH\right)_2--->Ba\left(HCO_3\right)_2\left(2\right)\)
a. Gọi x, y lần lượt là số mol của BaCO3 và Ba(HCO3)2.
Theo PT(1): \(n_{BaCO_3}=n_{Ba\left(OH\right)_2}=n_{CO_2}=x\left(mol\right)\)
Theo PT(2): \(n_{CO_2}=2.n_{Ba\left(HCO_3\right)_2}=2y\left(mol\right)\)
Theo PT(2): \(n_{Ba\left(OH\right)_2}=n_{Ba\left(HCO_3\right)_2}=y\left(mol\right)\)
Vậy ta có HPT:
\(\left\{{}\begin{matrix}x+2y=0,15\\x+y=0,1\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,05\\y=0,05\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow m_{BaCO_3}=0,05.197=9,85\left(g\right)\)
b. Ta có: \(V_{dd_{Ba\left(HCO_3\right)_2}}=V_{dd_{Ba\left(OH\right)_2}}=200\left(ml\right)=0,2\left(lít\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_Y}=\dfrac{0,05}{0,2}=0,25M\)
\(T=\dfrac{bazo}{oxit.axit}\) là khi đó là bazo kiềm nhưng Ba(OH)2 là bazo kiềm thổ nên ngươc lại nhé
Tính nồng độ mol của các chất tan trong dd thu đc sau mỗi thí nghiệm sau đây. Biết các pư xảy ra hoàn toàn, V dd thay đổi k đáng kể.
a. Sục 448ml khí CO2 (đktc) vào 400ml dd Ca(OH)2 0,02M
b. Sục 4,032 lít khí SO2 (đktc) vào 200ml dd Ba(OH)2 1M
a. \(n_{CO_2}=0,02\left(mol\right);n_{Ca\left(OH\right)_2}=0,008\left(mol\right)\Rightarrow n_{OH^-}=0,016\\ Tacó:\dfrac{n_{OH^-}}{n_{CO_2}}=\dfrac{0,016}{0,02}=0,8\Rightarrow ChỉtạoCa\left(HCO_3\right)_2,CO_2dư\\ 2CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow Ca\left(HCO_3\right)_2+H_2O\\ n_{Ca\left(HCO_3\right)_2}=n_{Ca\left(OH\right)_2}=0,016\left(mol\right)\\ \Rightarrow CM_{Ca\left(HCO_3\right)_2}=\dfrac{0,016}{0,4}=0,04M\)
\(b.n_{SO_2}=0,18\left(mol\right);n_{Ba\left(OH\right)_2}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow n_{OH^-}=0,4\left(mol\right)\\Tacó:\dfrac{n_{OH^-}}{n_{CO_2}}=\dfrac{0,4}{0,18}=2,22\Rightarrow Ba\left(OH\right) _2dư\\ SO_2+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow BaCO_3+H_2O\\ n_{Ba\left(OH\right)_2dư}=0,2-0,18=0,02\left(mol\right)\\ \Rightarrow CM_{Ba\left(OH\right)_2dư}=\dfrac{0,02}{0,2}=0,1M\)
cho 5,4g Al vào 100ml dd H2SO4 0,5M . Thể tích khí H2 sinh ra(ở đktc) và nồng độ mol của dd sau pư là bao nhiêu?( giả sử thể tích dd thay đổi không đáng kể)
nAl=5,4:27=0,2mol
nH2SO4=0,05mol
PTHH: 2Al+3H2SO4=>Al2(SO4)3+3H2
0,2:0,05=> nAl dư theo nH2SO4
p/ư: 1/30<-0,05--->1/60-------->0,05
=> V(H2)=0,05.22,4=1,12ml
=> CM(Al2(SO4)3)=1/60:0,1=1/6M
PTHH: 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2 ↑
Số mol của Al là: 5,4 : 27 = 0,2 (mol)
Đổi: 100 mol = 0,1 lít
Số mol của H2SO4 là: 0,5 . 0,1 = 0,05 (mol)
So sánh: \(\frac{0,2}{2}>\frac{0,05}{3}\) => Al dư, Tính theo H2SO4.
Số mol của H2 là: 0,05 . 3/3 = 0,05 (mol)
Thể tích của H2 là: 0,05 . 22,4 = 1,12 (lít)
Số mol của Al2(SO4)3 là: 0,05 . 1/3 = 1/60 (mol)
Vì thể tích dung dịch thay đổi k đáng kể nên V dung dịch sau pứ = 0,1 lít
Nồng độ mol của dd sau pứ là: 1/60 : 0,1 = 1/6M
nAl = 5,4/ 27= 0,2 (mol)
n H2SO4 = 0,5.0,1= 0,05( mol)
PTHH: 2Al + 3H2SO4 ---> Al2(SO4)3+ 3H2
Ta có tỉ lệ : 0,2/2 > 0,05/3 ---> sau phản ứng Al dư , H2SO4 hết
theo PTHH ta có n H2 = n H2SO4 = 0,05 (mol)
--> V H2 = 0,05 .22,4 = 1,12 (l)
theo PTHH n Al2 (SO4)3 = 1/3 n H2SO4 = 1/3 . 0,05 = 0,016( mol)
100ml = 0,1 l
---> CM [ AL2(SO4)3] = 0,016 / 0,1 = 0,16 (M)
Cho 1 lượng muối Na2CO3 vào 200ml đ H2SO4 chất khí thoát ra hấp thụ vào 8g dd NaOH 40% sau pư làm bay hơi dd thì thu được 5,48g hh 2 muối khan. Tính % theo khối lượng mỗi muối thu được và xác định nồng độ mol axit đã pư
Na2CO3 + H2SO4 -> Na2SO4 + CO2 + H2O
CO2 + 2NaOH -> Na2CO3 + H2O
a 2a a
CO2 + NaOH -> NaHCO3
b b b
nNaOH= \(\frac{8\cdot40\%}{40}\)= 0,08 mol
Theo đề bài ta có hệ pt
2a+b=0,08
106a+84b= 5,48
=> a=0,02 b=0,04
%mNa2CO3 = \(\frac{0,02\cdot106}{5,48}\)*100% = 38,69%
%mNaHCO3 = 61,31%
nCO2 = 0,02+0,04=0,06
CMH2SO4 = 0,06/0,2=0,3 M
TRộn 200ml dd HCL1M với 300ml dd NaOH 1,2M .Phản ứng hoàn toàn,thu được 500ml dd X , nồng độ mol /l của muối trong X là?
nHCl = 1 . 0,2 = 0,2 (mol)
nNaOH = 1,2 . 0,3 = 0,36 (mol)
PTHH: NaOH + 2HCl -> NaCl + H2O
LTL: 0,36 > 0,2 => NaOH dư
nNaCl = nHCl = 0,2 (mol)
CMNaCl = 0,2/0,5 = 0,4M
Nhờ mn giải giúp mik mấy bài hóa HSG này vs, mik đag rất cần,mik tks nhiều:
Câu 1: Khử hoàn toàn 8,12g một ôxit kim loại bằng khí CO ở nhiệt độ cao. Dẫn toàn bộ khí sinh ra vào bình đựng dd Ca(OH)2 dư thấy tạo thành 14g kết tủa. Nếu lấy lượng kim loại sinh ra hòa tan hết vào dd HCl dư thì thu đc 2,352l khí ở đktc. Xác định công thức của ôxit kim loại.
Câu 2: Cho 13,12g tinh thể Al2(SO4)3. 18H2O hòa tan vào nước đc dd A. Cko 250ml dd KOH PƯ hết với dd A thu đc 1,17g kết tủa. Tính nồng độ mol của dd KOH có thể sử dụng để tạo kết tủa trên.
Câu 3: Trộn 100g dd chứa muối Sunfát của một kin loại kiềm, nồng độ 16,4% với 100g dd KHCO3 4,4%. Sau khi PƯ kết thức thu đc dd A có khối lượng < 200g. Cho 200g dd BaCl2 6,24% vào dd C thu đc dd D. dd D còn có thể PƯ đc vs dd H2SO4. Hãy Xác định công thức muối sunfát kim loại kiềm ban đầu.
Câu 4: Đun nóng 16,8l khí hiđro (đktc) với Cacbon ở 500 độ C và có Ni làm xúc tác, thu đc hh khí gồm CH4 và H2. Tỷ khối hơi của hh khí so vs hiđo bằng 4,5. Đốt cháy hoàn toàn hh khí đó rồi cho sản phẩm hấp thụ vào 200ml dd NaOH 8% (d=1,1g/ml).
1- Tính hiệu suất PƯ giữa hiđro và Cacbon
2- Tính nồng độ mol/lít của dd thu đc sau PƯ đốt cháy hh