một hợp chất có thành phần phân theo khối lượng là 35,96% S ; 62,92% O và 1,12% H . Hợp chất này có công thức hóa học là gì ?
một hợp chất có thành phần phân theo khối lượng là 35,96% S ; 62,92% O và 1,12% H . Hợp chất này có công thức hóa học là gì ?
một hợp chất có thành phần phân theo khối lượng là 35,96% S ; 62,92% O và 1,12% H . Hợp chất này có công thức hóa học là gì ?
một hợp chất có thành phần phân theo khối lượng là 35,96% S ; 62,92% O và 1,12% H . Hợp chất này có công thức hóa học là gì ?
đặt CT là HxSyOz
theo bài ta có tỉ lệ:
x:y:y=%1.12/1:%62.92/16:%35.96/32
=1.12:3.9325:1.12375
NẾU ĐẮT CT nguyên(HxSyOz)n
theo tỉ lệ x:y:z như trên
ta biện luận
với n=1.n=2.hoặc n=3..........
thay vào ta có:
n=2 thỏa yêu cầu bài cho
rút tỉ lệ với n=2 ta đc:2:7:2(chú ý bạn nên lấy số lớn nhất chia cho số nhỏ nhất sẽ ra)
một hợp chất có thành phần theo khối lượng 35,96% S ; 62,92% O và 1,12% H . Hợp chất này có công thức hóa học là gì ?
Một hợp chất có thành phần theo khối lượng 35,96% S; 62,92 %O và 1,12 %H. Hợp chất này có công thức hóa học là:
A. H2SO3.
B. H2SO4.
C. H2S2O7.
D. H2S2O8.
C đúng.
Gọi CT hợp chất là HxSyOz
Ta có x : y : z = = 1,12 : 1,12 : 3,935 = 2 : 2 : 7
⇒ CT: H2S2O7
Câu 1: Tính thành phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất: a)Al2O3 b)C6H12O Câu 2:Một hợp chất có thành phần các nguyên tố là 5,88% H và 94,12% S , khối lượng mol của hợp chất là 34 gam .Tìm CTHH của hợp chấy trên
Câu 1:
a) Al2O3:
Phần trăm Al trong Al2O3: \(\%Al=\dfrac{27.2}{27.2+16.3}.100=52,94\%\)
Phần trăm O trong Al2O3: \(\%O=100-52,94=47,06\%\)
b) C6H12O:
Phần trăm C trong C6H12O: \(\%C=\dfrac{12.6}{12.6+12+16}.100=72\%\)
Phần trăm H trong C6H12O: \(\%H=\dfrac{1.12}{12.6+12+16}.100=12\%\)
Phần trăm O trong C6H12O : \(\%O=100-72-12=16\%\)
Câu 2:
\(m_H=\dfrac{5,88.34}{100}\approx2\left(g\right)\)
\(m_S=\dfrac{94,12.34}{100}=32\left(g\right)\)
\(n_H=\dfrac{m}{M}=\dfrac{2}{1}=2\left(mol\right)\)
\(n_S=\dfrac{m}{M}=\dfrac{32}{32}=1\left(mol\right)\)
⇒ CTHH của hợp chất: H2S
Một hợp chất có thành phần các nguyên tố theo khối lượng là: 40% Cu; 20% S và 40%O. Xác định công thức hóa học của chất đó. Biết hợp chất có khối lượng mol là 160g/mol.
Gọi công thức hoá học của hợp chất là: \(Cu_xS_yO_z\)
Ta có: \(64x:32y:16z=40:20:40\)
\(\Rightarrow x:y:z=\dfrac{40}{64}:\dfrac{20}{32}:\dfrac{40}{16}\)
\(\Rightarrow x:y:z=1:1:4\)
Vậy công thức hoá học đơn giản của hợp chất B là: \(\left(CuSO_4\right)n\)
Ta lại có: \(\left(CuSO_4\right)n=160\)
\(\Rightarrow160n=160\)
\(\Rightarrow n=1\)
Vậy công thức hoá học của hợp chất B là:\(CuSO_4\)
Bài 3. Một hợp chất có thành phần phần trăm theo khối lượng các nguyên tố như sau: 28% Fe; 24% S, còn lại là oxi. Biết 0,45 mol hợp chất có khối lượng là 180 gam. Xác định công thức hóa học và gọi tên hợp chất.
Bài 3. Một hợp chất có thành phần phần trăm theo khối lượng các nguyên tố như sau: 28% Fe; 24% S, còn lại là oxi. Biết 0,45 mol hợp chất có khối lượng là 180 gam. Xác định công thức hóa học và gọi tên hợp chất.