Câu 8. Cho 3,1 gam Na20 vào nước được 400 ml dung dịch, tính CM của dung dịch thu được.
Câu 9: Cho 48,75g một kim loại R tác dụng với axit clohidric thu được muối clorua và 16,8 lit khí hidro đktc. Tìm CTHH của kim loại
Câu 4: Cho m gam Fe vào 500 ml dung dịch HCl, phản ứng xảy ra vừa đủ thu được 3,36 lit khí H2 (Đktc). Tính m g Fe? Và CM của HCl
Câu 5: cho 8,3 gam hỗn hợp kim loại Fe, Al tác dụng với 500ml dung dịch HCl vừa đủ thu được 5,6 lit khí Hidro (Đktc). Xác định thành phần % mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
\(4.\)
\(n_{H_2}=\dfrac{3.36}{22.4}=0.15\left(mol\right)\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
\(0.15.....0.3....................0.15\)
\(m_{Fe}=0.15\cdot56=8.4\left(g\right)\)
\(C_{M_{HCl}}=\dfrac{0.3}{0.5}=0.6\left(M\right)\)
\(5.\)
\(Đặt:n_{Fe}=a\left(mol\right),n_{Al}=b\left(mol\right)\)
\(m_{hh}=56a+27b=8.3\left(g\right)\left(1\right)\)
\(n_{H_2}=\dfrac{5.6}{22.4}=0.25\left(mol\right)\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
\(\Rightarrow a+1.5b=0.25\left(2\right)\)
\(\left(1\right),\left(2\right):a=b=0.1\)
\(\%Fe=\dfrac{5.6}{8.3}\cdot100\%=67.47\%\)
\(\%Al=32.53\%\)
Cho 22,4 gam kim loại sắt tác dụng với 300ml dung dịch axit clohidric (HCI) thu được muối sắt (||)clorua(FeCL²) và khí khí hidro thoát ra A tinh thể tích khí hidro sinh ra (dktc) B tính khối lượng của muối sắc (||) clorua (FeCL²) tạo thành Có tính nồng độ mol của dung dịch axit clorua (HCI) đã phản ứng
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
A. \(n_{Fe}=\dfrac{22,4}{56}=0,4\left(mol\right)\)
Theo PTHH: \(n_{H_2}=n_{Fe}=0,4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,4.22,4=8,96\left(l\right)\)
B. Theo PTHH: \(n_{FeCl_2}=n_{Fe}=0,4\left(mol\right)\)
\(m_{FeCl_2}=0,4.127=50,8\left(g\right)\)
C. Nồng độ mol:
\(C_M=\dfrac{0,4}{0,3}=1,3\left(M\right)\)
Cho 4,8 gam kim loại magie tác dụng với 250ml dung dịch axit clohidric (HCl) 2M thì thu được magie clorua (MgCl2) và khí hidro. Tính nồng độ mol của các chất có trong dung dịch thu được sau phản ứng? Cho rằng thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể.
A. MgCl2: 0,8M B. MgCl2: 0,8M; HCl: 0,4M
C. HCl: 0,4M D. MgCl2: 0,4M; HCl: 0,8M
Giúp e với ạ, e đang cần gấp ạ. Em cảm ơn ạ
cho 5,6g kim loại sắt tác dụng hoàn toàn với dung dịch axit clohidric thu được m gam muối sắt clorua và V lít khí hidro ở đktc
a xác định m và V
b nếu cho V lít khí hidro thu được ở trên tác dụng với 4g đồng oxit thì chất nào còn dư và dư bn
nFe = 5,6 : 56 = 0,1(mol)
pthh : Fe + 2 HCl -->FeCl2 + H2
0,1---------------> 0,1-----> 0,1 (mol)
=> m = mFeCl2 = 0,1 .127 = 12,7 (g)
=> V = VH2 (dktc ) = 0,1 . 22,4 = 2,24 (l)
nCuO = 4 : 80 0,05 (mol)
pthh CuO + H2 -t--> Cu + H2O
LTL : 0,05/ 1 < 0,1 /1 => H2 du
nH2(pu) = nCuO = 0,05 (mol)
=> nH2 (du) = nH2 (ban dau ) - nH2 (pu )
= 0,1 - 0,05 = 0,05 (mol)
mH2(du) = 0,05 . 2 = 0,1 (g)
Fe + 2HCl ---> FeCl2 + H2
0,1 -> 0,2 -> 0,1 -> 0,1 (mol)
nFe = \(\dfrac{5,6}{56}\)= 0,1 (mol)
mFeCl2 = 0,1 . (56 + 35,5 . 2) = 12,7 (g)
VH2 = 0,1 . 22,4 = 2,24 (l)
b) H2 + CuO --> Cu + H2O
0,05 <- 0,05 -> 0,05 -> 0,05 (mol)
nCuO = \(\dfrac{4}{80}\)= 0,05(mol)
Tỉ lệ : \(\dfrac{0,1}{1}\) > \(\dfrac{0,05}{1}\). Vậy H2 dư, tính theo CuO.
nH2(dư) = nH2( ban đầu) - nH2(phản ứng) = 0,1 - 0,05 = 0,05 (mol)
Vui lòng kiểm tra lại, nếu có sai sót gì thì sorry.
Câu 2: cho 200 ml axit clohidric 1M tác dụng với Magie thu được Magie clorua và khí hiđrô a) tỉnh V khi đktc b) tỉnh m muối thu được Câu 3: cho 5,6 gam sắt tác dụng 500 g dd axit sunfuric thu được sắt (II) sunfat và khí hidro a) tỉnh C% axit b) tỉnh V khi đktc c) với lượng khi trên cần bao nhiêu lít Oxi để tham gia pu vừa đủ
Câu 2 :
$a) Mg + 2HCl \to MgCl_2 + H_2$
$n_{HCl} = 0,2.1 = 0,2(mol)$
Theo PTHH : $n_{H_2} = n_{MgCl_2} = \dfrac{1}{2}n_{HCl} = 0,1(mol)$
$V_{H_2} = 0,1.22,4 = 2,24(lít)$
$b) m_{MgCl_2} = 0,1.95 = 9,5(gam)$
Câu 3 :
a) $Fe + H_2SO_4 \to FeSO_4 + H_2$
Theo PTHH :
$n_{H_2SO_4} = n_{H_2} = n_{Fe} = \dfrac{5,6}{56} = 0,1(mol)$
$C\%_{H_2SO_4} = \dfrac{0,1.98}{500}.100\% = 1,96\%$
b)
$V_{H_2} = 0,1.22,4 = 2,24(lít)$
c)
$2H_2 + O_2 \xrightarrow{t^o} 2H_2o$
$V_{O_2} = \dfrac{1}{2}V_{H_2} = 1,12(lít)$
Câu 2 :
\(n_{HCl}=0.2\cdot1=0.2\left(mol\right)\)
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
\(..........0.2....0.1....0.1\)
\(V_{H_2}=0.1\cdot22.4=2.24\left(l\right)\)
\(m_{MgCl_2}=0.1\cdot95=9.5\left(g\right)\)
cho 26 kim loại kẽm tác dụng với 200 gam dung dịch axit clohiđric thu được muối kẽm clorua và khí hidro thoát ra
tính thể tích khí hiđro sinh ra
tính khối lượng của muối kẽm clorua tạo thành
tính nồng độ phần trăm của dung dịch axit hidric
a) \(n_{Zn}=\dfrac{26}{65}=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + 2HCl --> ZnCl2 + H2
0,4-->0,8----->0,4--->0,4
=> VH2 = 0,4.22,4 = 8,96 (l)
b) mZnCl2 = 0,4.136 = 54,4 (g)
c) \(C\%=\dfrac{0,8.36,5}{200}.100\%=14,6\%\)
Cho 2,4 gam magie tác dụng vừa đủ với dung dịch axit clohidric (HCl), thu được magie clorua (MgCl2) và khí hidro (H2)
a. Tính khối lượng HCl đã dùng.
b. Tính khối lượng MgCl2
c. Tính thể tích khí hidro thu được (đktc)
a) \(n_{Mg}=\dfrac{2,4}{24}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: Mg + 2HCl --> MgCl2 + H2
_____0,1--->0,2------->0,1---->0,1
=> mHCl = 0,2.36,5 = 7,3(g)
b) mMgCl2 = 0,1.95 = 9,5 (g)
c) VH2 = 0,1.22,4 = 2,24(l)
3. Cho 2,4 gam magie tác dụng vừa đủ với dung dịch axit clohidric (HCl), thu được magie clorua (MgCl2) và khí hidro (H2) .
a. Tính khối lượng HCl đã dùng. c. Tính thể tích khí hidro thu được (đktc)
b. Tính khối lượng MgCl2
(Cho H = 1, Mg = 24, Cl = 35.5)
a) \(n_{Mg}=\dfrac{2,4}{24}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: Mg + 2HCl --> MgCl2 + H2
_____0,1--->0,2------->0,1---->0,1
=> mHCl = 0,2.36,5 = 7,3(g)
b) mMgCl2 = 0,1.95 = 9,5 (g)
c) VH2 = 0,1.22,4 = 2,24(l)
Hòa tan 10,8 gam nhôm bằng dung dịch có chứa 43,8 g axit clohidric (HCl) thu được 6,72 lit khí hidro ở đktc và muối nhôm clorua( AlCl3). Tính khối lượng muối nhôm clorua?