Cho 8,5g hỗn hợp 2 kim loại kiềm thuộc 2 chu kì kế tiếp nhau vào 1 lít dd HCl 0,2M thu được dd có pH=13 , vậy 2 kim loại kiềm là
Cho 8,5 g hỗn hợp 2 kim loại kiềm thuộc 2 chu kì kế tiếp nhau vào 1 lít dd HCl 0.2M thu đc dd có ph=13 . Vậy 2 kim loại kiềm là
pH = 13 chứng tỏ dd sau phản ứng là dd kiềm, như vậy HCl đã hết và kim loại còn dư tiếp tục phản ứng với nước để tạo thành dd kiềm:
Gọi M là kim loại trung bình của 2 kim loại kiềm:
M + HCl ---> MCl + 1/2H2
M + H2O ---> MOH + 1/2H2.
pH = 13 ---> pOH = 1 ---> [OH] = 0,1 ---> nOH = nMOH = 0,1 mol.
Do đó nM = 0,2 + 0,1 = 0,3 mol. ---> M = 8,5/0,3 = 28,33 ---> 2 kim loại đó là: Na (23) và K (39).
Cho 6,8 gam hỗn hợp X gồm 2 kim loại kiềm thuộc 2 chu kỳ kế tiếp nhau vào nước dư thu được 2,24 lít H2 (đktc). Vậy 2 kim loại kiềm là
A. Na và K
B. K và Rb
C. Li và Na
D. Rb và Cs
ĐÁP ÁN A
CTTB 2 kim loại là M => M + H2O MOH + ½ H2 => nM = 2nH2 = 0,2 mol => MM = 34 g
Mà 2 kim loại kiềm thuộc 2 chu ḱ liên tiếp => chúng là Na,K => chọn A
Hòa tan hết 10,1 gam hỗn hợp hai kim loại kiềm thuộc 2 chu kì liên tiếp vào nước thu được 3 lít dung dịch có pH = 13. Hai kim loại kiềm đó là
A. K, Rb
B. Na, K
C. Rb, Cs
D. Li, Na
Đáp án : B
Công thức chung : X + H2O -> XOH + ½ H2
=> COH = 10-pOH = 0,1 M
=> nOH = nX = 0,3 mol
=> MX =33,67g
=> 2 kim loại là Na(23) và K(39)
Hòa tan hết 10,1 gam hỗn hợp hai kim loại kiềm thuộc 2 chu kì liên tiếp vào nước thu được 3 lít dung dịch có pH = 13. Hai kim loại kiềm đó là:
A. Na, K
B. Li, Na
C. K, Rb
Đáp án A
pH = 13 => [OH- ] = 0,1M => n OH- = 0,3 mol
M ¯ + H2O → M+ + OH- + 1 2 H2
0,3 0,3
=>23(Na) < M ¯ = 10,1 / 0,3 = 33,67 < 39 (K)
Cho 3,2g hỗn hợp 2 kim loại kiềm thuộc 2 chu kì liên tiếp tác dụng với dd HCl dư thu được 1,12 lít khí H2 ( đkc). Vậy 2 KL kiềm là
A. Li và Na
B. K và Rb
C. Rb và Cs
D. Na và K
Hòa tan 46g hỗn hợp gồm Ba và 2 kim loại kiềm A, B thuộc 2 chu kì liên tiếp vào nước thu được dd D và 11,2 lít khí (đktc). Nếu thêm 0,18 mol Na2SO4 vào dd D thì sau phản ứng vẫn còn dư ion Ba2+. Nếu thêm 0,21 mol Na2SO4 vào dd D thì sau phản ứng còn dư Na2SO4. Vậy 2 kim loại kiềm là?
A. Li và Na
B. Na và K
C. K và Rb
D. Rb và Cs
Đáp án B.
Gọi CTTB của 2 kim loại kiềm hóa trị I là M.
Đặt số mol của Ba và M lần lượt là a và b mol.
hoà tan 3,1 gam hỗn hợp 2 kim loại kiềm thuộc 2 chu kì liên tiếp trong bảng tuần hoàn vào 500ml dd HCL 0,1M sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 1,12 lít khí (đktc). xác định tên 2 kim loại
Gọi công thức chung của 2 kim loại kiềm là R
\(n_{HCl}=0,5.0,1=0,05\left(mol\right)\)
\(n_{H_2}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\)
Do \(n_{HCl}< 2.n_{H_2}\) => HCl hết, R tác dụng với H2O
PTHH: 2R + 2HCl --> 2RCl + H2
0,05<-0,05---------->0,025
2R + 2H2O --> 2ROH + H2
0,05<------------------0,025
=> nR = 0,05 + 0,05 = 0,1 (mol)
=> \(M_R=\dfrac{3,1}{0,1}=31\left(g/mol\right)\)
Mà 2 kim loại kiềm thuộc 2 chu kì liên tiếp
=> 2 kim loại là Na(natri) và K(kali)
\(n_{H_2}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\)
Gọi công thức chung của 2 kim loại kiềm là R
PTHH: 2R + 2HCl --> 2RCl + H2
0,1<------------------0,05
=> \(M_R=\dfrac{3,1}{0,1}=31\left(g/mol\right)\)
Mà 2 kim loại kiềm thuộc 2 chu kì liên tiếp
=> 2 kim loại là Na(natri) và K(kali)
Cho 3,1 g hỗn hợp gồm hai kim loại kiềm ở hai chu kì kế tiếp nhau trong bảng tuần hoàn tác dụng hết với nước thu được 1,12 lít H2 ở đktc và dung dịch kiềm. Tính thể tích dd HCl 2M cần dùng để trung hòa dd kiềm và khối lượng muối clorua thu được.
Theo pt: nHCl = nMOH = 0,1 (mol)
m(MCl) = 0,1.(31 + 35,5) = 6,65(g)
Hòa tan hòa toàn 6,645g hỗn hợp muối clorua của hai kim loại kiềm thuộc hai chu kì liên tiếp nhau vào nước được dd X. Cho toàn bộ dd X tác dụng hoàn toàn với dd AgNO3 (dư), thu được 18,655g kết tủa. Hai kim loại kiềm trên là
A. Na, K
B. Rb, Cs
C. Li , Na
D. K , Rb
Đáp án C
nAgCl = 18,655/143,5 = 0,13
⇒ M= 6,645/ 0,13 - 35,5 = 15,61
⇒ M1 = 9 (Li) < 15,61 < M2 = 23(Na)