Xác định CTPT: một Ankan B có khối lượng riêng 2,32g/lít đo ở 300C , 750mmHg
Câu 1: Xác định CTPT của ankan trong các trường hợp sau:
a/ Ankan có %C = 83,72%
b/ Hóa hơi 8,7 gam ankan Y nó chiếm một thể tích bằng thể tích của 2,4 gam metan ở cùng điều kiện
c/ Tỉ lệ khối lượng mC/mH = 4
d/ Đốt 1 lít ankan cần 6,5 lít oxi (cùng điều kiện)
e/ Dẫn xuất monoclo của ankan chứa 55,039% Cl
a)
CTPT: CnH2n+2
\(\%C=\dfrac{12n}{14n+2}.100\%=83,72\%\)
=> n = 6
=> CTPT: C6H14
b)
\(n_{CH_4}=\dfrac{2,4}{16}=0,15\left(mol\right)\)
=> \(n_Y=0,15\left(mol\right)\)
=> \(M_Y=\dfrac{8,7}{0,15}=58\left(g/mol\right)\)
=> CTPT: C4H10
c) CTPT: CnH2n+2
Xét \(\dfrac{m_C}{m_H}=\dfrac{12.n}{1\left(2n+2\right)}=4\)
=> n = 2
=> CTPT: C2H6
d)
Giả sử các khí đo ở điều kiện sao cho 1 mol khí chiếm thể tích V lít
\(n_{C_nH_{2n+2}}=\dfrac{1}{V}\left(mol\right)\); \(n_{O_2}=\dfrac{6,5}{V}\left(mol\right)\)
PTHH: CnH2n+2 + \(\dfrac{3n+1}{2}\)O2 --to--> nCO2 + (n+1)H2O
=> \(\dfrac{1}{V}.\dfrac{3n+1}{2}=\dfrac{6,5}{V}\)
=> n = 4
=> CTPT: C4H10
e)
CTPT: CnH2n+2
=> CTPT của dẫn xuất monoclo: CnH2n+1Cl
=> \(\%Cl=\dfrac{35,5}{14n+36,5}.100\%=55,039\%\)
=> n = 2
=> CTPT: C2H6
Đốt cháy hoàn toàn 5,8 gam một ankan thu được 8,96 lít khí CO2 ở đktc a) xác định CTPT, CTCT gọi tên ankan b) đốt cháy hoàn toàn lượng anken trên, dẫn sản phẩm cháy vào Ca(OH)2 dư. Tính khối lượng kết tủa thu được
nCO2=8,96/22,4=0,4 mol
=> nC=nCO2=0,4 mol
mC=0,4.12=4,8g
=> mH=5,8-4,8=1g
nH=1 mol -> nH2O=0,5
nH=0,5 mol
Pt: CnH2n+2 + (3n+1/2)O2-> nCO2 + (n+1)H2O
0,4 0,5 mol
=> n/0,4=n+1/0,5 -> n=4
Vậy cthh cần tìm là C4H10
Đốt cháy hoàn toàn 0,112 lít (đktc) một ankan Y ở thể khí. Dẫn toàn bộ sản phẩm qua bình đựng H2SO4 đặc thì khối lượng bình tăng 0,36g. Xác định CTPT của X, viết CTCT các đồng phân của X ( nếu có )
\(n_X=\dfrac{0.112}{22.4}=0.005\left(mol\right)\)
\(CT:C_nH_{2n+2}\)
\(m_{tăng}=m_{H_2O}=0.36g\)
\(\Rightarrow n_{_{ }H_2O}=\dfrac{0.36}{18}=0.02\left(mol\right)\)
\(BTNTH:\)
\(\left(2n+2\right)\cdot n_X=2\cdot n_{H_2O}\)
\(\Leftrightarrow\left(2n+2\right)\cdot0.005=2\cdot0.02\)
\(\Leftrightarrow n=3\)
\(CTPT:C_3H_6\)
\(CH_3-CH_2-CH_3\)
một hỗn hợp X gồm ankan A và anken B có cùng số nguyên tử C và đều ở thể khí (đktc). khi cho hh qua nước Brom dư thì thể tích khí Y còn lại 1/2 thể tích khí X và khối lượng Y=15/29 khối lượng X. các V đo ở cùng đk nhiệt độ, áp suất. xác định CTPT của A, B và %V của chúng trong hh
a) Gọi công thức ankan là C2H2n+2 => công thức anken là CnH2n
coi hỗn hợp đầu có 1 mol => mX = 0,5.(14n +2) + 0,5.14n = 14n + 1
Y chỉ có ankan => mY = 0,5.(14n + 2) = 7n + 1
theo đề bài: (7n + 1)/(14n + 1) = 15/29
<=> n = 2
=> công thức: C2H6 và C2H4
b) cho qua Br2 chỉ có anken phản ứng, thể tích giảm 1/2
=> mỗi chất chiếm 1/2 thể tích hay 50% thể tích
Một hỗn hợp X gồm 1 ankan A và 1 ankin B có cùng số nguyên tử cacbon. Trộn X với H2 (vừa đủ) để được hỗn hợp Y. Khi cho Y qua Pt, xúc tác thì thu được khí Z có tỉ khối đối với CO2 bằng 1 (phản ứng cộng H2 hoàn toàn). Biết rằng VX = 6,72 lít và VH2 = 4,48 lít. Xác định CTPT và số mol của A, B trong hỗn hợp X. Các thể tích khí được đo ở đktc.
A. C3H8, C3H4, 0,2 mol C3H8, 0,1 mol C3H4.
B. C3H8, C3H4, 0,1 mol C3H8 0,2 mol C3H4.
C. C2H6, C2H2, 0,2 mol C2H6, 0,2 mol C2H2.
D. C2H6, C2H2, 0,1 mol C2H6 0,2 mol C2H2.
Chọn đáp án A.
Có n X = 0 , 3 mol, n H 2 = 0 , 2 mol
Đặt CTTQ của ankan là C n H 2 n + 2
=> CTTQ của ankin là C n H 2 n - 2
⇒ M a n k a n = 14n + 2 = 44 => n = 3.
=> Ankan là C3H8, ankin là C3H4.
Một hỗn hợp X gồm 1 ankan A và 1 ankin B có cùng số nguyên tử cacbon. Trộn X với H2 (vừa đủ) để được hỗn hợp Y. Khi cho Y qua Pt, xúc tác thì thu được khí Z có tỉ khối đối với CO2 bằng 1 (phản ứng cộng H2 hoàn toàn). Biết rằng VX = 6,72 lít và VH2 = 4,48 lít. Xác định CTPT và số mol của A, B trong hỗn hợp X. Các thể tích khí được đo ở đktc.
A. C3H8, C3H4, 0,2 mol C3H8, 0,1 mol C3H4
B. C3H8, C3H4, 0,1 mol C3H8 0,2 mol C3H4
C. C2H6, C2H2, 0,2 mol C2H6, 0,2 mol C2H2
D. C2H6, C2H2, 0,1 mol C2H6 0,2 mol C2H2
Chọn đáp án A
Có n X = 0 , 3 m o l , n H 2 = 0 , 2 mol
⇒ n a n k i n = 1 2 n H 2 = 0 , 1 m o l
⇒ n a n k a n = 0 , 3 - 0 , 1 = 0 , 2 m o l
Đặt CTTQ của ankan là CnH2n+2
⇒ CTTQ của ankin là CnH2n-2.
Khí Z thu được có tỉ khối đối với CO2 bằng
⇒ Ankan là C3H8, ankin là C3H4.
Đốt cháy hoàn toàn 2 lít ankan được 8 lít H2O (các khí đo cùng áp suất và nhiệt độ). Xác đinh CTPT của ankan.
Ankan : $C_nH_{2n+2}$
$C_nH_{2n+2} +\dfrac{3n+1}{2} O_2 \xrightarrow{t^o} nCO_2 + (n + 1)H_2O$
Theo PTHH :
$V_{H_2O} = (n + 2).V_{ankan} = (n +2).2 = 8 \Rightarrow n = 2$
Vậy CTPT của ankan : $C_2H_6$
Hỗn hợp khí A chứa một ankan và một anken, Khối lượng hỗn hợp A là 9 gam và thể tích là 8,96 lít. Đốt cháy hoàn toàn A, thu được 13,44 lít C O 2 . Các thể tích được đo ở đktc.
Xác định công thức phân tử và phần trăm thể tích từng chất trong A.
Khối lượng trung bình của 1 mol A :
Trong hỗn hợp A phải có chất có M < 22,5 ; chất đó chỉ có thể là C H 4 .
Sau đó giải hệ
Ta tìm được m = 3; x = 0,3; y = 0,1.
Cho 3.36(lít) hỗn hợp gồm 1 ankan và 1 anken đi qua dd Br2 thấy có 8(g) Br2 tham gia phản ứng . Khối lượng của 6.72(lít) hỗn hợp đó có khối lượng 13(g)
a, xác định công thức phân tử của 2 hidrocacbon trên
b,nếu đốt cháy 3.36(lít) hỗn hợp đó thì thu được bao nhiêu lít CO2 và bao nhiêu (g) H2O(Các thể tích khí đo ở đktc)
ai giups e vs