Đốt cháy hoàn toàn 7,6g 1 chất X cần dùng 8,96 lít O2 ở đktc. Thu được mCO2-mH2O=6g. Công thức phân tử của X là gì
Ta có: \(n_{O_2}=0,4\left(mol\right)\)
Giả sử: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CO_2}=x\left(mol\right)\\n_{H_2O}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Theo đầu bài, có: 44x - 18y = 6 (1)
Theo ĐLBT KL, có: mX + mO2 = mCO2 + mH2O
⇒ 44x + 18y = 7,6 + 0,4.32 = 20,4 (2)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{CO_2}=0,3\left(mol\right)\\n_{H_2O}=0,4\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_C=0,3\left(mol\right)\\n_H=0,8\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Vì đốt cháy X thu được CO2 và H2O nên X chắc chắn có C và H, có thể có O.
Có: mC + mH = 0,3.12 + 0,8.1 = 4,4 (g) < mX.
⇒ X chứa nguyên tố O.
⇒ mO = 7,6 - 4,4 = 3,2 (g) ⇒ nO = 0,2 (mol)
Giả sử: CTPT của X là CxHyOz (x, y, z nguyên dương).
⇒ x : y : z = 0,3 : 0,8 : 0,2 = 3 : 8 :2
⇒ CTĐGN của X là C3H8O2.
Không biết đề bài còn thiếu phần nào không bạn nhỉ?
Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp X gồm hiđrocacbon A và hợp chất hữu cơ B có công thức CxHyOz ( x ≥ 2 ), cần dùng vừa đủ 14,56 lít O2 (đktc), thu được 8,96 lít CO2 (đktc) và 9,9 gam H2O. Xác định công thức phân tử của A và B
Đốt cháy hoàn toàn amin đơn chức X bằng O2, thu được 1,12 lít N2, 8,96 lít CO2 (các khí đo ở đktc) và 8,1 gam H2O. Công thức phân tử của X là
A. C3H9N.
B. C3H7N.
C. C4H11N.
D. C4H9N.
Đáp án D
X (C, H, N) + O2 → 0,4 mol CO2 + 0,45 mol H2O + 0,05 mol N2.
nX = 2nN2 = 0,1 mol ⇒ số C = 4; số H = 9.
Vậy X là C4H9N. Chọn D.
Đốt cháy hoàn toàn amin đơn chức X bằng O2, thu được 1,12 lít N2, 8,96 lít CO2 (các khí đo ở đktc) và 8,1 gam H2O. Công thức phân tử của X là
A. C3H9N
B. C4H11N
C. C4H9N
D. C3H7N
Đốt cháy hoàn toàn amin đơn chức X bằng O2, thu được 1,12 lít N2, 8,96 lít CO2 (các khí đo ở đktc) và 8,1 gam H2O. Công thức phân tử của X là
A. C3H9N.
B. C4H11N.
C. C4H9N.
D. C3H7N.
Đáp án C
Định hướng tư duy giải
Ta có:
Đốt cháy hoàn toàn amin đơn chức X bằng O 2 , thu được 1,12 lít N 2 8,96 lít C O 2 (các khí đo ở đktc) và 8,1 gam H 2 O . Công thức phân tử của X là
A. C 3 H 9 N
B. C 4 H 11 N
C. C 4 H 9 N
D. C 3 H 7 N
Đốt cháy hoàn toàn một amino axit X (phân tử có 1 nhóm -COOH và 1 nhóm − N H 2 ) X bằng O 2 , thu được 1,12 lít N 2 , 8,96 lít C O 2 (các khí đo ở đktc) và 8,1 gam H 2 O . Công thức phân tử của X là
A. C 4 H 11 N O 2 .
B. C 3 H 9 N O 2 .
C. C 4 H 9 N O 2 .
D. C 3 H 7 N O 2 .
n N 2 = 0 , 05 m o l ; n C O 2 = 0 , 4 m o l ; n H 2 O = 0 , 45 m o l
n H 2 O > n C O 2 , phân tử có 1 nhóm N H 2 và 1 nhóm COOH
Đây là amino axit, no, đơn chức mạch hở
Amin này có dạng C n H 2 n + 1 N O 2
n a a = 2 n N 2 = 2 * 0 , 05 = 0 , 1 m o l
0,1 mol amino axit tạo ra 0,4 mol C O 2
1 mol amino axit tạo ra 4 mol C O 2 = > n t r o n g C n H 2 n + 1 N O 2 = 4
=> CTPT X là C 4 H 9 N O 2
Đáp án cần chọn là: C
từ 1 loại tinh dầu người ta tách ra được hợp chất hữu cơ A. Đốt cháy hoàn toàn 2,64g A cần vừa đủ 4,704 lít khí O2(đktc) chỉ thu được CO2 và H2O với tỉ lệ khối lượng là \(\dfrac{mCO2}{mH2O}\) = \(\dfrac{11}{2}\). Biết MA < 150. Xác định công thức phân tử của A
Đốt cháy hoàn toàn 1,48 gam chất hữu cơ A cần dùng 2,016 lít O2 ở đktc. Sau phản ứng thu được hỗn hợp khí có thành phần như sau :
VCO2 = 3VO2 dư và mCO2 = 2,444.mH2O. Tìm CTPT của A. Biết khí hoá hơi 1,85 gam A chiểm thể tích bằng thể tích của 0,8 gam oxi ở cùng điều kiện.