Một h/c hữu cơ A có tỉ khối đối vs H2 là 37 . Khi đốt 29,6 g A cần 53,76 lít O2 (đktc) . Thu đc có tỉ lệ nCO2 = 0,8 nH2O. XĐ CTPT của A . Tkanks m.n
\(Đặt:n_{CO_2}=a\left(mol\right),n_{H_2O}=b\left(mol\right)\)
\(BTKL:\\ m_X+m_{O_2}=m_{CO_2}+m_{H_2O}\\ \Rightarrow1.88+\dfrac{1.904}{22.4}\cdot32=44a+18b\)
\(\Rightarrow44a+18b=4.6\left(1\right)\)
\(\dfrac{m_{CO_2}}{m_{H_2O}}=\dfrac{88}{27}\Leftrightarrow\dfrac{44a}{18b}=\dfrac{88}{27}\Leftrightarrow\dfrac{a}{b}=\dfrac{4}{3}\left(2\right)\)
\(\left(1\right),\left(2\right)\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0.08\\b=0.06\end{matrix}\right.\)
\(m_O=1.88-0.08\cdot12-0.06\cdot2=0.8\left(g\right)\\ n_O=\dfrac{0.8}{16}=0.05\left(mol\right)\)
\(Đặt:CTPT:C_xH_yO_z\)
\(x:y:z=0.08:0.12:0.05=8:12:5\)
\(CTPT:C_8H_{12}O_5\)
1. Đốt hoàn toàn m(g) 1 hợp chất hữu cơ A cần dùng vừa đủ 5,6 lít O2(đktc) thì thu đc 3,36 lít CO2 (đktc) và 3,6 g H2O .Hãy xđ CTPT của A biết tỉ khối của A đối với CH4 là 3,75
2. 11,2 l hỗn hợp A (đktc) gồm O2 và H2 nặng 8,5 g
a,Tính dA/H2
b,Tính thành phần % thể tích của A
3.Hỗn hợp khí A gồm H2 và O2 có tỉ khố với hiđro là .Nung nóng bình 1 thời gian thì thu đc 1 hỗn hợp khí B có tỉ khối đối với hiđro là 10,625
a,Tính thành phần % theo thể tích của B
b,Tính hiệu suất của phản ứng
4. Đốt cháy hoàn toàn 2,9 g một hợp chất hữu cơ A thì thu đc 4,48 l CO2 (đktc) và 4,5 g H2O.Hãy xđ CTPT của Abiết 1 l khí A nặng gấp 1,825 lần 1 lít O2 đo ở cùng đk về nhiệt độ và áp suất
Đốt cháy 2,25g hợp chất hữu cơ A chứa C,H,O phải cần 3,08 lít(đktc) và thu được VH2O =5/4VCO2.Biết tỉ khối hơi của A đối với H2 là 45. Xác định CTHH của A
giải giúp mh bài này vs lâu ko làm mh ko nhớ j hết 1: bài đốt cháy hoàn toàn 9,25g một chất hữu cơ A (chứa C,H và O) thu đc 8,4l CO2 (đktc) và 6,75g H2O. Biết tỷ khối của A so vs hiddro = 37. Xđ CTPT của A
2:đốt cháy m gam hơp chất hữu cơ X chứa C,H,O phải dùng 6,72 lít oxi (dktc), thu được 8,2 g CO2 và 5,4 g H2O
a, xđ m
b xđ ct đơn giản của m
mình hướng dẫn: bạn tìm nC(CO2) nH(H2O) nO(sản phẩm)
áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố
nC(chất ban đầu)=nC(sản phẩm)
nH(chất ban đầu)=nH(sản phẩm)
=> mO(chất ban đầu)=m chất ban đầu -mC-mH2=> nO
hoặc nO(chất ban đầu)=nO(sản phẩm)-2nO2
sau đó tính tỉ lệ nC:nH:nO
dựa vào khối lượng mol tìm công thức phân tử
nCO2=0,375 (mol) => mCO2=16,5(g) \(n_C=0,375\left(mol\right)\)
nH2O = 0,375 => nH=0,75 (mol)
áp dụng ĐLBTKL
\(m_{O2}=16,5+6,75-9,25=14\left(g\right)\)
=> nO/O2=0,875 (mol)
nO/A= 0,375.2+0,375-0,875=0,25 (mol)
gọi CTC là CxHyOz
\(x:y:z=n_C:n_H:n_O=0,375:0,75:0,25=3:6:2\)
CT đơn giản ( C3H6O2)n
mà MA=74 => n=1
CTHH : C3H6O2
để đót cháy hoàn toàn một lượng chất hữu cơ A phải dùng 5,04 lít o2 đktc thu được 0,15 mol co2 và 3,6 gam h2o tỉ khối hơi của A so với h2 là 30. tìm ctpt
\(n_{O_2} = \dfrac{5,04}{22,4} = 0,225(mol)\\ n_{H_2O} = \dfrac{3,6}{18} = 0,2(mol)\)
Bảo toàn nguyên tố với C,H và O :
\(n_C = n_{CO_2} = 0,15(mol)\\ n_H = 2n_{H_2O} = 0,4(mol)\\ n_O = 2n_{CO_2} + n_{H_2O} - 2n_{O_2} = 0,05(mol)\)
Ta có :
\(n_C : n_H : n_O = 0,15 : 0,4 : 0,05 = 3 : 8 : 1\)
Vậy CT của A : \((C_2H_8O)_n\)
Mà : \(M_A = 48n = 30.2 = 60\) ⇒ n = 1,25 (Sai đề)
Chất hữu cơ E (C, H, O) đơn chức, có tỉ lệ mC : mO = 3 : 2. Đốt cháy hết E thu được n CO 2 : n H 2 O = 4 : 3 . Thủy phân 4,3 gam E trong môi trường kiềm, thu được muối của axit hữu cơ X và 2,9 gam một ancol Y. Nhận xét sai là :
A. Chất E có thể tham gia phản ứng trùng hợp tạo polime.
B. Chất E cùng dãy đồng đẳng với etyl acrylat.
C. X là axit đứng đầu 1 dãy đồng đẳng.
D. Y là ancol đứng đầu 1 dãy đồng đẳng
Đáp án B
Có nC : nO = 2 : 1; nC : nH = 4 : 6
=> nC : nH : nO = 4 : 6 : 2
CTPT: (C4H6O2)n
Biện luận: 4n + 2 ≤ 6n → n ≤ 1 nên n = 1 => E là: C4H6O2
nE = 0,05 mol → MY = 2,9 : 0,05 = 58 => Y là C3H5OH
=> E là: HCOOCH2-CH=CH2.
+) Y là ancol đứng đầu dãy đồng đẳng của ancol không no, đơn chức, có 1 liên kết π
+) X là axit đứng đầu dãy đồng đẳng của axit no, đơn chức
+) E có thể trùng hợp.
+) E không cùng dãy đồng đẳng với CH2=CH-COOC2H5.
Chất hữu cơ E (C, H, O) đơn chức, có tỉ lệ mC : mO = 3 : 2. Đốt cháy hết E thu được n C O 2 : n H 2 O = 4 : 3 . Thủy phân 4,3 gam E trong môi trường kiềm, thu được muối của axit hữu cơ X và 2,9 gam một ancol Y. Nhận xét sai là :
A. Chất E có thể tham gia phản ứng trùng hợp tạo polime
B. Chất E cùng dãy đồng đẳng với etyl acrylat
C. X là axit đứng đầu 1 dãy đồng đẳng
D. Y là ancol đứng đầu 1 dãy đồng đẳng
Đáp án B
Có nC : nO = 2 : 1; nC : nH = 4 : 6
=> nC : nH : nO = 4 : 6 : 2
CTPT: (C4H6O2)n
Biện luận: 4n + 2 ≤ 6n → n ≤ 1 nên n = 1 => E là: C4H6O2
nE = 0,05 mol → MY = 2,9 : 0,05 = 58 => Y là C3H5OH
=> E là: HCOOCH2-CH=CH2.
+) Y là ancol đứng đầu dãy đồng đẳng của ancol không no, đơn chức, có 1 liên kết π
+) X là axit đứng đầu dãy đồng đẳng của axit no, đơn chức
+) E có thể trùng hợp.
+) E không cùng dãy đồng đẳng với CH2=CH-COOC2H5
Đốt cháy hoàn toàn 7,5g 1 hidrocacbon A thu đc 11,2 lít khí CO2(đktc). Biết tỉ khối hơi của 2 h/chất đối vs hidro là 15.Tìm CTPT của A.Viết CTCT của A
\(M_A=15.M_{H_2}=15.2=30\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ Đặt:C_aH_b\left(a,b:nguyên,dương\right)\\ n_C=n_{CO_2}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_C=0,5.12=6\left(g\right)\\ m_H=7,5-6=1,5\left(g\right)\\ \Rightarrow n_H=\dfrac{1,5}{1}=1,5\left(mol\right)\\ \Rightarrow a:b=0,5:1,5=1:3\\ \Rightarrow CTTQ:\left(CH_3\right)_t\left(t:nguyên,dương\right)\\ \Leftrightarrow15t=30\\ \Leftrightarrow t=2\\ \Rightarrow CTPT:C_2H_6\\ CTCT:CH_3-CH_3\)