cho (P) y=x^2 .điểm A thuộc (P) sao cho tiếp tuyến với (P) tại A song song với với đường thẳng y=4x+5 .vậy điểm A có tọa độ là
Cho đường thẳng y = x2. Tìm điểm A thuộc parabol sao cho tiếp tuyến với parabol tại A song song với đường thẳng y = 4x+5
Cho Parabol \(y=x^2\) . Tìm điểm A thuộc parabol sao cho tiếp tuyến với parabol tại A song song với đường thẳng y = 4x + 5
Gọi phương trình tiếp tuyến d tại A của parabol có dạng \(y=4x+b\) (\(b\ne5\))
Pt hoành độ giao điểm d và (P):
\(x^2=4x+b\Leftrightarrow x^2-4x-b=0\) (1)
d tiếp xúc (P) \(\Leftrightarrow\) (1) có nghiệm kép
\(\Leftrightarrow\Delta'=4+b=0\Rightarrow b=-4\)
Hoành độ giao điểm: \(x=\frac{4}{2.1}=2\Rightarrow y=4\Rightarrow A\left(2;4\right)\)
Cho hàm số y = x 3 - 3 x + 2 . Biết đồ thị hàm số có 2 điểm phân biệt A, B sao cho tiếp tuyến tại A, B song song với nhau và đường thẳng AB đi qua điểm I 1 ; 1 . Phương trình đường thẳng AB tạo với 2 trục tọa độ một tam giác có diện tích là:
A. S = 1 2
B. S = 3 2
C. S=1
D. S=2
hàm số d y=ax+b
a.tìm a và b sao cho d song song y=-4x và cắt trục hoành tại điểm có hoành độ là -1
b.tìm A và B sao cho đường thẳng d vuông góc với đường thẳng y=-5x+1 và đi qua điểm A có tọa độ (5;2)
c. timAvaB để d đi qua hai điểm A có tọa độ (1;2),B=(-2;-7)
a, Vì đường thẳng (d) // với đường thẳng y=-4x
=>a=-4 và b\(\ne\) 0
và vì (d) cắt trục hoành tại điểm có hoành độ=-1 nên x=-1 và y=0. Thế vào, ta được
0=-4*(-1)+b
=> b=-4
vậy, hàm số cần tìm là y=-4x-4
b, vì đường thẳng d vuông góc với đường thẳng y=-5x+1 nên
a*(-5)=-1
=> a=1/5
và vì d đi qua điểm A(5;2) nên x=5;y=2. thế vào ta được
2=(1/5)*5+b
=> b= 1
vậy hàm số cần tìm là y=1/5x+1
c, vì d đi qua 2 điểm A(1;2)và B(-2;-7) nên ta sẽ có 2 phương trình như sau
2=a*1+b( thế tọa độ của A vào)
-7=-2*a+b (thế tòa độ B vào)
giải hệ pt ra ta được a=3; b=-1
vậy hàm số cần tìm là y=3x-1
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho đồ thị hàm số y = x + 1 x - 1 . A và B là hai điểm thay đổi trên đồ thị sao cho tiếp tuyến của đồ thị tại A và B song song với nhau. Biết rằng đường thẳng AB luôn đi qua một điểm cố định. Tọa độ của điểm đó là
Cho hàm số \(y=x^3-3x^2+4\left(C\right)\). Tìm tọa độ điểm M thuộc (C) sao cho tiếp tuyến của đồ thị tại điểm đó song song với đường thẳng \(y=9x+3\)
Ta có \(y'=3x^2-6x\)
Gọi \(M\left(x_0;x_0^3-3x^3_0+4\right)\) là điểm thuộc đồ thị (C)
Hệ số góc tiếp tuyến của đồ thị (C) tại M là \(k=y'\left(x_0\right)=3x_0^2-6x_0\)
Vì tiếp tuyến của đồ thị tại M song song với đường thẳng \(d:y=9x+3\) nên có hệ số góc \(k=9\)
\(\Leftrightarrow3x_0^2-6x_0=9\Leftrightarrow x_0^2-2x_0-3=0\Leftrightarrow x_0=-1\) V \(x_0=3\)
Vậy \(M\left(-1;0\right)\) và \(M\left(3;4\right)\) đều không thuộc d nên thỏa mãn yêu cầu bài toán
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy , Cho hai điểm A(3;5), B(1;-7) và đường thẳng d:4x+3y-5=0. 1) viết phương trình đường tròn(c) có tâm thuộc trục Oy và đi qua hai điểm A,B 2) viết phương trình tiếp tuyến của (C) biết tiếp tuyến song song với đường thẳng d 3) tìm tọa độ điểm M thuộc đường thẳng d Sao cho |3MA+2MB+MC| Đạt giá trị nhỏ nhất
1: Gọi I(0,y) là tâm cần tìm
Theo đề, ta có: IA=IB
=>\(\left(0-3\right)^2+\left(5-y\right)^2=\left(1-0\right)^2+\left(-7-y\right)^2\)
=>y^2-10y+25+9=y^2+14y+49+1
=>-10y+34=14y+50
=>-4y=16
=>y=-4
=>I(0;-4)
=>(x-0)^2+(y+4)^2=IA^2=90
2: Gọi (d1) là đường thẳng cần tìm
Vì (d1)//(d) nên (d1): 4x+3y+c=0
Theo đề, ta có: d(I;(d1))=3 căn 10
=>\(\dfrac{\left|0\cdot4+\left(-4\right)\cdot3+c\right|}{5}=3\sqrt{10}\)
=>|c-12|=15căn 10
=>\(\left[{}\begin{matrix}c=15\sqrt{10}+12\\c=-15\sqrt{10}+12\end{matrix}\right.\)
Cho đường tròn (C) có Pt: \(x^2+y^2-2x+4y-20=0\) và đường thẳng d: 4x-3y+5=0
a) Xác định tọa độ tâm và tính bán kính của (C)
b) Viết PT tiếp tuyến của (C) biết tiếp tuyến đó // với đường thẳng d
c) Viết PT đường thẳng d' sao cho d' song song với d và cắt đường tròn (C) tại hai điểm A, B sao cho AB=6
a) Gọi tâm của đường tròn I cần tìm là I(a;b), bán kính R nên ta có:
\(\left\{{}\begin{matrix}-2ax+-2x\\-2by=4y\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=1\\b=2\end{matrix}\right.\)
=> I(1;2)
Bán kính đường tròn là:\(R=\sqrt{1^2+2^2+20^2}=9\sqrt{5}\)
bài 1 : cho (P) y=x2
a, vẽ P
b, gọi A,B là hai điểm thuộc (P) có hoành độ lần lượt là -1 và 2 . viết phương trình đương thẳng AB
c, viết phương trình đường thẳng (d) song song với AB và tiếp xúc với (p)
bài 2 : cho (P): y=\(\dfrac{x^2}{4}\) và đường thẳng (d) y=\(-\dfrac{x}{2}+2\)
a, vẽ (p) và (d)
b, tìm tọa độ giao điểm của (P) và (d)
c, tìm tọa độ của điểm (p) sao cho tại đó tiếp tuyến của (p) song song với (d)
Bài 1:
phần a tự vẽ được rồi nhỉ.
b, Gọi pt đường thẳng AB là y=ax+b
-Thay hoành độ điểm A vào (P) ta được y=1
thay x=-1, y=1 vào ta có: -a+b=1(1)
-Thay hoành độ điểm B vào (P) ta được y=4
thay x=2, y=4 vào ta có: 2a+b=4(2)
Từ (1) và(2) ta có hpt:\(\left\{{}\begin{matrix}-a+b=1\\2a+b=4\end{matrix}\right.\)⇔\(\left\{{}\begin{matrix}a=1\\b=2\end{matrix}\right.\)
⇒Pt đường thẳng AB là y=x+2