kể tên các loài lưỡng cư sống ở biển
Làm ơn, mai mk kt rồi
kể tên các loài động vật lưỡng cư
- Các loài động vật lưỡng cư: ếch đồng, cóc, nhái, kỳ nhông, ...
- Các loài động vật lưỡng cư : ếch cây, cóc nhà, cóc rừng, ếch nhái, con kì nhông, ếch giun,...
So sánh hệ hô hấp của lưỡng cư với thú. Từ đó rút ra điểm tiến hóa?
LÀM ƠN CỨU VỚI! Mai mk KT rồi
luong cu: hô hấp: - Xuất hiện phổi. Hô hấp nhờ sự nâng hạ của thềm miệng
- Da ẩm có hệ mao mạch dày đặc dưới da làm nhiệm vụ hô hấp
thu/: hô hấp: Phổi lớn, gồm nhiều túi phổi. Bao quanh là mạng lưới mao mạch dày đặc giúp sự trao đổi khí dễ dàNG
DAC DIEM CUA THU TIEN HOA HONG DO CO PHOI SAN
Con người thường sử dụng những sản phẩm gì từ cá,lưỡng cư,bò sát?Hayc kể tên các loài cá,lưỡng cư,bò sát có giá trị kinh tế cao.
Những sản phẩm con người sử dụng từ cá, lưỡng cư, bò sát:
- Sử dụng trong nghiên cứu khoa học.
- Sử dụng trong y học (da cá chữa bỏng,...)
- Nguồn sinh dưỡng cho con người và động vật khác: cá chép, ba ba,...
Các loài có giá trị kinh tế cao
- Cá: Cá hồi, cá tầm
- Lưỡng cư: ếch đồng
- Bò sát: ba ba
1. Thế nào là động vật hằng nhiệt ? Kể tên các lớp động vật có sự hằng nhiệt . Sự hằng nhiệt ở động vật có ưu thế gì hone so với sự biến nhiệt ?
2. Trình bày đặc điểm cấu tạo ngoài của các lớp lưỡng cư , bò sát , chim thích nghi với đời sống bay ?
3. Trình bày đặc điểm chung của các lớp lưỡng cư , bò sát , chim ,thú ?
Help me ! mai mk phải kt rồi
1. động vật hằng nhiệt là động vật không thay đổi nhiệt độ theo đời sống môi trường. Vd: chim, thú,.... đọng vật hằng nhiệt sẽ ưu thế hơn vì vì chúng không phụ thuộc vào nhiệt độ của môi trường nên chúng có thể thích nghi với đời sống cao hơn so với động vật biến nhiệt
Câu 1:
Các loài động vật có tim 3 ngăn, hô hấp hoàn toàn bằng phổi: bò sát (Thằn lằn bóng, rắn ráo, rừa núi vàng, ba ba, ...)
Câu 2:
Ở cá: máu đi nuôi cơ thể là máu đỏ tươi
Ở lưỡng cư: máu đi nuôi cơ thể là máu pha.
Câu 3:
| Đặc điểm thích nghi |
Lớp chim | + Thân hình thoi làm giảm sức cản không khí khi bay. + Da khô phủ lông vũ, lông vũ bao bọc toàn thân là lông ống, có phiến lông rộng tạo thành cánh dài, đuôi chim làm bánh lái + Lông vũ mọc áp sát vào thân là lông tơ. Lông tơ chỉ có một chùm lông, sợi lông mảnh gồm một lớp xốp giữ nhiệt và làm thân chim nhẹ. + Cánh chim khi xòe tạo một diện rộng quạt gió. Khi cụp cánh chim gọn lại vào thân. + Chi sau bàn chân dài, có 3 ngón trước và 1 ngón sau, đều có vuốt giúp chim bám chặt vào cành cây khi chim đậu hoặc duỗi thẳng, xòe rộng ngón khi chim hạ cánh. + Mỏ sừng bao bọc hàm không có răng làm đầu chim nhẹ. + Cổ dài, đầu chim linh hoạt giúp phát huy được tác dụng của giác quan (mắt, tai) tạo điều kiện thuận lợi khi bắt mồi, rỉa lông. + Tuyến phao câu tiết chất nhờn khi chim rỉa lông giúp lông mịn, không thấm nước.
|
Bộ ăn thịt | + Răng cửa ngắn, sắc để róc xương. + Răng nanh lớn, dài, nhọn để xé mồi. + Răng hàm có nhiều mấu dẹp sắc để nghiền mồi. + Các ngón chân có vuốt cong, dưới có đệm thịt dày nên bước đi rất êm. + Khi di chuyển các ngón chân tiếp xúc với đất. + Khi bắt mồi các vuốt sắc nhọn giương ra khỏi đệm thịt cào xé con mồi.
|
Bộ gặm nhấm | + Có bộ răng thích nghi với chế độ gặm nhấm: thiếu răng nanh, răng cửa rất sắc và cách răng hàm một khoảng trống gọi là khoảng trống hàm. |
Câu 1 Trình bày đặc điểm cấu tạo sinh sản và tập tính của chim bồ câu thể hiện tiến hóa hơn so với loài bò sát và lưỡng cư Câu 2 đặc điểm cấu tạo ngoài thích nghi với đời sống chim bồ câu Câu 3 Kể tên các động vật thuộc lớp thú và kể tên các bộ của lớp thú theo đặc điểm kể trên
1 tham khảo
Sinh sản:Thụ tinh trong: Chim bồ câu trống không có cơ quan giao phối. Khi đạp mái, xoang huyệt lộn ra hình thành cơ quan giao phối tạm thời.Chim bò câu đẻ 2 trứng/ lứa. Trứng có nhiều noãn hoàng, có vỏ đá vôiCó hiện tượng ấp trứng, nuôi con bằng sữa diều
Tập tính:
- Làm tổ ở cây cao, cho con ăn bằng sữa và giun, dế
- Chăm sóc mà bảo vệ con cái
- Bay lượn
- Thường sà xuống đất mỗi khi có người cho ăn
Chi trước biến thành cánh: quạt gió, cản không khí khi hạ cánhChi sau (3 ngón trước, 1 ngón sau, có vuốt): giúp chim bám chặt và cành cây và khi hạ cánhLông ống có các sợi lông làm phiến mỏng: tăng diện tích cánh chim khi giang raLông tơ: giữ nhiệt và làm ấm cơ thểMỏ: mỏ sừng bao lấy hàm không có răng => làm đầu chim nhẹCổ dài, khớp đầu với thân: phát huy tác dụng của giác quan, bắt mồi, rỉa lông
2 cấu tạo:Thân hình thoi: giảm sức cản không khí khi bay
3 tham khảo
*Các bộ thuộc lớp thú là:
-Bộ Thú huyệt:đẻ trừng, thú mẹ chưa có núm vú, con sơ sinh liếm sữa do thú mẹ tiết ra.
-Bộ Thú túi: có túi đẻ con, con sơ sinh rất nhỏ được nuôi trong túi da ở bụng thú mẹ, bú mẹ thụ động
-Bộ Dơi: có màng cánh rộng,thân ngắn dài và hẹp nên cách bay thoăn thoắt, thay hướng đổi chiều linh hoạt. chân yếu có tư thế bám vào cành cây treo ngược cơ thể. khi bắt đầu bay chân rời vật bám, tự buông mình từ cao
-Bộ Cá voi: cơ thể hình thoi, cổ rất ngắn, lớp mỡ dưới da rất dày, chi trước biến đổi thành chi bơi có dạng bơi chèo, vây đuôi nằm ngang,bơi bằng cách uốn mình theo chiều dọc
-Bộ ăn sâu bọ: răng nhọn sắccawsn nát vỏ cứng của sâu
-Bộ gặm nhấn:răng của thú gặm nhấm thích nghi với cách gặm nhấm thức ăn
-Bộ ăn thịt: răng của thú ăn thịt thích nghi với chế độ ăn thịt
-Bộ Móng guốc:
+ Thú móng guốc có số lượng ngón chân tiêu giảm, đốt cuối của mỗi ngón có bao sừng bao bọc, được gọi là guốc.
+ Thú móng guốc di chuyển nhanh, vì thường có chân cao, trục ống chân, cổ chân, bàn và ngón chân gần như thẳng hàng và chỉ có những đốt cuối của ngón chân có guốc bao bọc mới chạm đất, nên diện tích tiếp xúc với đất hẹp.
- Thú móng guốc gồm 3 bộ:
+ Bộ Guốc chẵn : gồm thú móng guốc có 2 ngón chân giữa phát triển bằng nhau, đa số sống đàn, có loài ăn tạp (lợn), ăn thực vật, nhiều loài nhai lại.
Đại diện: Lợn, bò, hươu
+ Bộ Guốc lẻ : gồm thú móng guốc có 3 ngón chân giữa phát triển hơn cả, ăn thực vật không nhai lại, không có sừng, sống đàn (ngựa); có sừng, sống đơn độc (tê giác có 3 ngón).
-Bộ Linh trưởng:
+ Gồm những thú đi bằng bàn chân, thích nghi với đời sống ở cây, có tứ chi thích nghi với cầm nắm, leo trèo : bàn tay, bàn chân có 5 ngón, ngón cái đối diện với những ngón còn lại. Ăn tạp, nhưng ăn thực vật là chính.
+ Đại diện : Khỉ, vượn, khỉ hình người (đười ươi, tinh tinh, gôrila)
* Đa dạng sinh học:
- Đa dạng sinh học được biểu thị bằng số lượng loài.
Nêu vai trò của lớp lưỡng cư đối với đời sống của cn ng. M.n giúp mk vs😊😊😊. Mai mk kt r🤓🤓🤓. Mk mơn m.n nhìu lm🤗🤗🤗
- Trong nông nghiệp: lưỡng cư giúp tiêu diệt sâu bọ phá hoại mùa màng về ban đêm, bổ sung cho hoạt động này của chim về ban ngày.
- Tiêu diệt vật trung gian gây bệnh như ruồi, muỗi …
- Lưỡng cư có giá trị thực phẩm.
+ Bột cóc dùng làm thuốc suy dinh dưỡng ở trẻ em
+ Nhựa cóc chế lục thần hoàn chữa thần kinh.
- Ếch đồng là vật thí nghiệm trong sinh lí học.
Vai trò của lưỡng cư đối với đời sống coin người:
- Tiêu diệt sâu bộ phá hoại mùa màng về ban đêm ( bổ sung cho hoạt động của chim về ban ngày )
- Tiêu diệt sinh vật trung gian gây bệnh.
- Có giá trị thực phẩm.
- Làm thuốc.
- Vật thí nghiệm trong sinh lí học.
Vai trò của lớp lưỡng cư đối với đời sống con người là:
-Có ích cho nông nghiệp: tiêu diệt sâu bọ phá hoại mùa màng; tiêu diệt sinh vật trung gian truyền bệnh;...
-Có giá trị thực phẩm: ếch đồng, coc,...
-Làm thuốc chữa bệnh:bột coc; nhựa coc;...
-Làm vật thí nhiệm trong sinh lý học: ech dong
-Lưu ý: Hiện nay lớp lưỡng cư đang bị suy giảm rất nhiều do săn bắn và ô nhiễm môi trường nên cần được tổ chức gây nuôi những loại có giá trị kinh tế.
kể tên các bộ lưỡng cư đã học nêu môi trường sống của 1 số đại diện ? giúp mình với
Bộ lưỡng cư gồm có 3 bộ:
- Bộ lướng cư có đuôi: cá cóc tam đảo,..
- Bộ lưỡng cư không có đuôi: cóc nhà, ễnh ương, ếch đồng,..
- Bộ lưỡng cư không có chân: ếch giun,..
Tham khảo :
Bộ lưỡng cư gồm có 3 bộ:
- Bộ lướng cư có đuôi: cá cóc tam đảo,..
- Bộ lưỡng cư không có đuôi: cóc nhà, ễnh ương, ếch đồng,..
- Bộ lưỡng cư không có chân: ếch giun,..
Tên bộ lưỡng cư: bộ có đuôi,bộ không đuôi,bộ không chân
Lưỡng cư sống ở trong vùng nước lợ của các đầm lầy
1 số đại diện: Cá cóc Tam Đảo,ếch đồng,cóc,...
Em hãy kể tên 10 loài động vật ở xung quanh nơi em đang sống và chỉ rõ nơi cư trú của chúng?
Đáp án
STT | Tên động vật | Nơi cư trú |
1 | Chuột | Cống, hang chuột,.. |
2 | Cá | Ao, hồ, sông, suối, biển, đồng ruộng, mương, máng |
3 | Mèo | Rừng, chuồng mèo |
4 | Chó | Rừng, chuồng chó |
5 | Ốc | Ao, hồ, sông, suối, biển, đồng ruộng, mương, máng |
6 | Muỗi | Nơi tối, bụi cây, vũng nước đọng |
7 | Ong | Tổ ong |
8 | Chim | Làm tổ trên cây |
9 | Ếch | Ao, đầm, sông, suối,… |
10 | Gà | Rừng, chuồng gà |