so sánh đặc điểm của bao hoa ; nhị hoa ; nhụy hoa và đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ sâu bọ và hoa tự thụ phấn nhờ gió.
so sánh đặc điểm của bao hoa ; nhị hoa ; nhụy hoa và đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ sâu bọ và hoa tự thụ phấn nhờ gió.
Hoa thụ phấn nhờ sâu bọ:
+ Những hoa thụ phấn nhờ sâu bọ thường có màu sắc sặc sỡ, có hương thơm, mật ngọt, hạt phấn to, có gai, đầu nhụy có chất dính.
VD: bí đỏ, mướp, nhài, dạ hương, quỳnh, lài, dạ hương,...
Hoa thụ phấn nhờ gió:
+ Hoa thường tập trung ở ngọn cây.
+ Bao hoa tiêu giảm.
+ Chỉ nhị dài, bao phấn treo lủng lẳng.
+ Hạt phấn nhiều, nhỏ và nhẹ.
+ Đầu nhụy dài, có nhiều lông.
VD: hoa phi lao, ngô,...
Xin lỗi mình học lớp 7 nên nhớ sơ sơ chỉ trả lời được ý sau
-Hoa thụ phấn nhờ gió:bao hoa đầy đủ,hat phấn to, dinh, có gai, có chất dính ờ đầu, có hương thơm, mật ngọt.
-Hoa thụ phấn nhờ sâu bọ:bao hoa tiêu giảm, hạt phấn nhỏ, nhiều, nhẹ, có lông quet ờ đầu, hoa ở ngọn cây hoặc đầu cánh.
Hoa thụ phấn nhờ sâu bọ:
+ Những hoa thụ phấn nhờ sâu bọ thường có màu sắc sặc sỡ, có hương thơm, mật ngọt, hạt phấn to, có gai, đầu nhụy có chất dính.
VD: bí đỏ, mướp, nhài, dạ hương, quỳnh, lài, dạ hương,...
Hoa thụ phấn nhờ gió:
+ Hoa thường tập trung ở ngọn cây.
+ Bao hoa tiêu giảm.
+ Chỉ nhị dài, bao phấn treo lủng lẳng.
+ Hạt phấn nhiều, nhỏ và nhẹ.
+ Đầu nhụy dài, có nhiều lông.
VD: hoa phi lao, ngô,...
So sánh đặc điểm cấu tạo của tảo với rêu
So sánh đặc điểm cấu tạo của rêu với cây có hoa
So sánh đặc điểm cấu tạo của rêu và tảo.
* Giống nhau: chúng đều là những thực vật bậc thấp
* Khác nhau:
- Tảo: cơ thể có dạng đơn bào hoặc đa bào; nhưng rêu chỉ có dạng đa bào.
- Tảo: cơ thể chưa phân hóa thành rễ. thân, lá; Nhưng ở rêu cơ thể đã phân hóa thành thân, lá cấu tạo đơn giản và có rễ giả.
Cây có hoa | Rêu |
- Có hoa | - Chưa có hoa |
- Thân và lá có mạch dẫn | - Thân và lá có mạch dẫn |
- Có rễ thật | - Cỏ rễ giả |
- Sinh sản bằng hoa | - Sinh sản bằng bào tử |
So sánh đặc điểm cấu tạo của rêu và tảo.
* Giống nhau: chúng đều là những thực vật bậc thấp
* Khác nhau:
- Tảo: cơ thể có dạng đơn bào hoặc đa bào; nhưng rêu chỉ có dạng đa bào.
- Tảo: cơ thể chưa phân hóa thành rễ. thân, lá; Nhưng ở rêu cơ thể đã phân hóa thành thân, lá cấu tạo đơn giản và có rễ giả.
So sánh đặc điểm cấu tạo của rêu với cây có hoa:
Câu hỏi của Phương Vy - Học và thi online với HOC24
Câu 1 so sánh đặc điểm cấu tạo của rêu , tảo và thực vật có hoa
Câu 2: so sánh đặc điểm cấu tạo của rêu với dương xỉ và thực vật có hoa.
Mình sắp thi 1 tiết sinh rồi, mong các bạn giúp đỡ
câu 1
So sánh tảo với rêu:
-Giống nhau: +Đều là thực vật bậc thấp.
-Khác nhau: *Tảo:+Có thể có dạng đơn bào hoặc đa bào.
+Cơ thể chưa phân hoá rễ, thân, lá.
*Rêu:+Chỉ có dạng đa bào.
+Cơ thể đã phân hoá thành thân, lá. Cấu tạo vẫn đơn giản và có rễ giả.
So sánh cây có hoa, rêu có gì khác?:
*Cây có hoa:+Có rễ, thân, lá thật sự.
+Có hoa.
+Cơ quan sinh sản hoa, quả, hạt.
+Sống ở nhiều môi trường khác nhau.
*Rêu: +Có thân, lá thật sự, nhưng chưa có rễ chính thức.
+Chưa có hoa.
+Sống ở môi trường ẩm ướt.
+Cơ quansinh sản: túi bào tử, có rêu sinh sản là bào tử.
so sánh đặc điểm cấu tạo của cây rêu với cây có hoa
Mình kẻ bảng cho dễ so sánh nha!!!
Cây rêu | Cây có hoa |
Chưa có rễ chính thức | Có rễ thật sự |
Không có hoa | Có hoa |
Cơ quan sinh sản: túi bào tử | Cơ quan sinh sản: Hoa, Quả, Hạt |
Sống trong môi trường ẩm ướt | Phân bố rộng rãi ở nhiều nơi |
Giống: Đều có thân và lá thực sự
P/s: Cái này bạn chú ý nhé: Rêu có cơ quan sinh sản là túi bào tử nhưng rêu sinh sản bằng bảo tử.
Cái này hay lẫn lộn lắm đó.
-Cây có hoa:
+Có rễ, thân, lá thật sự.
+Có hoa.
+Cơ quan sinh sản hoa, quả, hạt.
+Sống ở nhiều môi trường khác nhau.
-Rêu:
+Có thân, lá thật sự, nhưng chưa có rễ chính thức.
+Chưa có hoa.
+Sống ở môi trường ẩm ướt.
+Cơ quansinh sản: túi bào tử, có rêu sinh sản là bào tử.
Trả lời:
Cây có hoa |
Rêu |
- Có hoa |
- Chưa có hoa |
- Thân và lá có mạch dẫn |
- Thân và lá có mạch dẫn |
- Có rễ thật |
- Cỏ rễ giả |
- Sinh sản bằng hoa |
- Sinh sản bằng bào tử |
- Quan sát và nói đặc điểm của các hoa trong hình sau.
- So sánh màu sắc, kích thước, hình dạng của các hoa mà em quan sát được
Đ/điểm | Màu sắc | Kích thước | Hình dạng |
Hoa đào | Hồng | Bé | Hình tròn Nhiều cánh Các lớp cánh hoa xếp chồng |
Hoa mai | Vàng | Bé | Hình tròn Nhiều cánh Các lớp cánh hoa xếp chồng |
Hoa sen | Hồng | Lớn | Hình tròn Cánh to, vòm, đầu dánh vót nhọn |
Hoa phượng vĩ | Đỏ | Bé | Cánh dài, đầu cánh có viền nhăn. |
Hoa hồng | Đỏ | Vừa | Hình tròn Nhiều cánh Các lớp cánh hoa xếp chồng |
Hoa huệ | Trắng | Lớn | Hình dài, xòe ra ở phần cánh hoa Đầu nhụy dài, rỗng, 5 cánh hoa |
=> Mỗi loài hoa có màu sắc, kích thước, hình dạng khác nhau.
so sánh đặc điểm của cơ quan sinh dưỡng và hình thức sinh sản của cây rêu với cây có hoa
* Giống nhau :đều có thân , là thật sự
* Khác nhau :
cây rêu : không có rễ thật ,không có hoa , cơ quan sinh sản là túi bào tử , sống ở môi trường ẩm ướt
Cây có hoa : có rễ thật , cô hoa , cơ quan sinh sản là hoa , quả hạt , phân bố rộng rãi ở khắp nơi
Cây rêu : Chưa có rễ chính thức,không có hoa,sống trong môi trường ẩm ướt
Cây hoa : Có rễ thật sự,có hoa,phân bố rộng rãi
Điểm chung : Đều có thân và lá thật
Câu 1: So sánh đặc điểm tự nhiên vùng phía Đông và phía Tây Hoa Kỳ.
Câu 2: Phân tích ý nghĩa của vị trí địa lí và lãnh thổ Hoa Kỳ đối với sự phát triển KTXH.
Câu 3: Phân tích ý nghĩa của đặc điểm dân cư, xã hội Hoa Kỳ đối với sự phát triển KTXH.
Câu 4: Phân tích ý nghĩa của việc sử dụng đồng Euro đối với các nước EU.
Câu 1: So sánh đặc điểm tự nhiên vùng phía Đông và phía Tây Hoa Kỳ.
Miền Tây
- Địa hình: bao gồm các dãy núi trẻ cao TB > 2000m chạy theo hướng Bắc - Nam, xen giữa là các bồn địa và cao nguyên. Ven biển Thái Bình Dương là những đồng bằng nhỏ.
- Khí hậu:
+ Vùng ven biển TBD: cận nhiệt đới và ôn đới hải dương.
+ Vùng nội địa bên trong: khí hậu hoang mạc và bán hoang mạc.
- Tài nguyên: nhiều kim loại màu: vàng, đồng, chì…; tài nguyên năng lượng phong phú; diện tích rừng tương đối lớn; đất ven biển phì nhiêu.
b. Miền Đông
Bao gồm dãy núi già Apalat và các đồng bằng ven Đại Tây Dương.
- Dãy Apalat:
+ Địa hình: cao TB 1000 – 1500m, sườn thoải, nhiều thung lũng cắt ngang.
+ Khí hậu: ôn đới, có lượng mưa tương đối lớn.
+ Tài nguyên: sắt, than đá, thuỷ năng…
- ĐB ven Đại Tây Dương:
+ Địa hình: rộng lớn, bằng phẳng.
+ Khí hậu: ôn đới hải dương, cận nhiệt đới.
+ Tài nguyên: dầu mỏ, khí tự nhiên, đất phì nhiêu…
Câu 1 :So sánh để thấy được sự khác biệt trong cơ quan sinh dưỡng của tảo, rêu , dương xỉ.
Câu 2 : Trình bày ngắn gọn đặc điểm cấu tạo của cơ quan sinh dưỡng của cây có hoa.
Câu 3 : So sánh cấu tạo của hạt 1 lá mầm và hạt hai lá mầm.
Câu 4 : Nêu đặc điểm thích nghi với các cách phát tán của quả và hạt.
Câu 5 : Vì sao trồng ngô người ta chọn nơi thoáng gió .
1
Rêu:
+Rễ giả
+Thân chưa có mạch dẫn, chưa có sự phân nhánh
+Lá chưa có mạch dẫn
+Cơ thể Chỉ có dạng đa bào
+Cơ thể đã phân hóa thành thân, là có cấu tạo đơn giản
-Dương xỉ:
+Rễ thật
+Thân có mạch dẫn
+Lá có mạch dẫn
-Tảo:
+Cơ thể có dạng đơn hoặc dạng đa bào
+Cơ thể chưa phân hóa thành rễ, thân, lá
2
Cơ quan sinh dưỡng: Rễ, thân , lá có chức năng nuôI dưỡng cây. Cây xanh có hoa có 2 loại cơ quan: Cơ quan sinh dưỡng gồm thân, rễ, lá thực hiện chức năng sinh dưỡng của cây như: quang hợp, hô hấp, vận chuyển các chất,...
3
Cây một lá mầm:
- Có dạng thân cỏ (trừ một số ít có dạng thân đặc biệt như cây cau, cây dừa, tre , nứa ...)
- Cây một lá mầm phôi của hạt chỉ có một lá mầm
- Rễ chùm
- Gân lá hình cung, song song
- Hoa có từ 4 đến 5 cánh .
VD: cây rẻ quạt, lúa, lúa mì, ngô...
Cây hai lá mầm:
- Có dạng thân đa dạng (thân gỗ, thân cỏ , thân leo ...)
- Rễ cọc
- Gân lá hình mạng (trường hợp đặc biệt thì các gân lá chính sếp hình cung...)
- Câu hai lá mầm phôi của hạt có hai lá mầm
- Số cánh hoa thì đa dạng ( có cây hoa không cánh hoặc rất nhiều cánh )
VD: Cây rau muống, rau cải, bầu , bí, mướp, cà chua.....