Tính toán các hàm sóng và các giá trị năng lượng ở trạng thái cơ bản của điện tử trong phân tử hydro sử dụng phương pháp tổ hợp tuyến tính các orbital nguyên tử (LCAO)
Lâu quá không động vào, giờ quên hết rồi, các bạn rảnh làm hộ mình với:
Tính toán các hàm sóng và các giá trị năng lượng ở trạng thái cơ bản của điện tử trong phân tử hydro sử dụng phương pháp tổ hợp tuyến tính các orbital nguyên tử (LCAO).
Các thầy cô giải giúp em bài này ạ. em xin cảm ơn!
Tính toán các hàm sóng và giá trị năng lượng của điện tử 2p trong liên kết Pi của các phân tử hydrocacbon chứa nối đôi. Mở rộng bài cho phân tử lớn, viết biểu thức cho các mức năng lượng trong phân tử lớn.
Khi kích thích nguyên tử hiđrô ở trạng thái cơ bản, bán kính quỹ đạo dừng của electron tăng lên 9 lần. Tính các bước sóng của các bức xạ mà nguyên tử hiđrô có thể phát ra sau đó, biết rằng năng lượng của các trạng thái dừng của nguyên tử hiđrô là E n = - 13 , 6 n 2 e V với n = 1, 2,...
A. 0,103mm, 0,121μm, 0,657μm
B. 0,103mm, 0,421μm, 0,558μm
C. 0,203mm, 0,321μm, 0,517μm
D. 0,155mm, 0,421μm, 0,837μm
Đáp án: A
Nguyên tử hiđrô ở trạng thái kích thích, electron ở trạng thái dừng ứng với n2 = 9 => n = 3.
Sau đó electron trở về các lớp trong cơ thể phát ra các bức xạ có bước sóng l31, l32, l21 như hình vẽ.
Sự tổ hợp tuyến tính các orbital nguyên tử AO-1sa và AO-1sb của 2 nguyên tử H a và b cho 2 MO tương ứng.
a) Xác định các hệ số đóng góp từ các điều kiện chuẩn hóa của hàm sóng.
b) Cho biết các biểu thức năng lượng tương ứng?
c) Cho biết MO liên kết và MO phản liên kết?
Biết năng lượng ứng với các trạng thái dừng của nguyên tử Hiđrô được tính theo công thức . Khi chiếu lần lượt hai phôtôn có năng lượng vào đám nguyên tử hiđrô ở trạng thái cơ bản thì đám nguyên tử
A. hấp thụ được cả 2 phôtôn.
B. không hấp thụ được photon nào.
C. chỉ hấp thụ được 1 phôtôn có năng lượng 12,75 (eV).
D. chỉ hấp thụ được 1 phôtôn có năng lượng 10,2 (eV)
Đáp án A
Nguyên tử sẽ hấp thụ cả 2 photon
Năng lượng của nguyên tử Hydro ở trạng thái dừng n được xác định bằng công thức: E n = − 13,6 n 2 e V ( n = 1,2,3... ) . Năng lượng cần thiết để ion hóa một nguyên tử Hydro từ trạng thái cơ bản là
A. − 13,6 e V
B. 13 , 6 e V
C. 13 , 3 e V
D. 3 , 4 e V
Đáp án B
Năng lượng ion hóa một nguyên tử Hydro là năng lượng cung cấp cho nguyên tử để nó chuyển lên trạng thái dừng thứ n = ∞ . (Khi đó electron quay quanh hạt nhân trên quỹ đạo rất lớn, coi như đã tách khỏi nguyên tử - tức là nguyên tử bị ion hóa). Theo tiên đề Bo: E i o n = E ∞ − E 1 = 13,6 e V
Năng lượng của nguyên tử Hydro ở trạng thái dừng n được xác định bằng công thức: E n = - 13 , 6 n 2 e V n = 1 , 2 , 3 , . . . . Năng lượng cần thiết để ion hóa một nguyên tử Hydro từ trạng thái cơ bản là
A. -13,6eV
B. 13,6eV
C. 13,3eV
D. 3,4eV
Năng lượng của nguyên tử Hydro ở trạng thái dừng n được xác định bằng công thức E n = - 13 , 6 n 2 e V n = 1 , 2 , 3 , . . . . Năng lượng cần thiết để ion hóa một nguyên tử Hydro từ trạng thái cơ bản là
A. -13,6eV
B. 13,6eV
C. 13,3eV
D. 3,4eV
Chọn đáp án B
Năng lượng ion hóa một nguyên tử Hydro là năng lượng cung cấp cho nguyên tử để nó chuyển lên trạng thái dừng thứ n = ∞ . (Khi đó electron quay quanh hạt nhân trên quỹ đạo rất lớn, coi như đã tách khỏi nguyên tử - tức nguyên tử bị ion hóa). Theo tiên đề Bo E i o n = E ∞ - E 1 = 13 , 6 e V
Biết năng lượng của nguyên tử hiđrô ở trạng thái dừng thứ n là E n = - E n = - 13 , 6 / ( n 2 ) eV với n = 1, 2, 3,... là số thứ tự các trạng thái dừng, tính từ trạng thái cơ bản. Bước sóng của phôn phát ra khi nguyên tử chuyển từ trạng thái dừng với n = 5 về n’ = 4 là
A. λ = 4 , 059 μ m
B. λ = 3 , 281 μ m
C. λ = 1 , 879 μ m
D. λ = 0 , 0913 μ m