Tính khối lượng theo gam của năm phân tử Canxicacbonat CaCO3
Phân hủy 200g đá vôi ,thành phần chính là canxicacbonat (CaCO3) thu được 56g vôi sống(CaO) và 44g CO2 .Tính tỉ lệ phần trăm về khối lượng canxicacbonat chứa trong đá vôi.
PTHH: \(CaCO_3\overset{t^o}{--->}CaO+CO_2\uparrow\)
Áp dụng định luật bào toàn khối lượng, ta có:
\(m_{CaCO_{3_{PỨ}}}=m_{CaO}+m_{CO_2}=56+44=100\left(g\right)\)
=> \(\%_{m_{CaCO_{3_{\left(ĐVôi\right)}}}}=\dfrac{100}{200}.100\%=50\%\)
Nung canxicacbonat (CaCO3), thu được 5,6 tấn vôi sống (CaO) và 4,4 tấn khí cacbondioxit (CO2).
a/ Lập công thức khối lượng của phản ứng trên?
b/ Tính khối lượng của CaCO3?
a)CaCO3\(\xrightarrow[]{t\text{°}}\)CaO+CO2.
b)Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:
\(m_{CaCO_3}=m_{CaO}+m_{CO_2}\)
\(m_{CaCO_3}=5,6+4,4\)
\(m_{CaCO_3}=10\left(\text{tấn}\right)\)
Tính khối lượng bằng gam của:
- 6,02. 10 23 phân tử nước H 2 O .
- 6,02. 10 23 phân tử cacbon đioxit C O 2 .
- 6,02. 10 23 phân tử cacbonat C a C O 3 .
Khối lượng bằng gam của:
- 6,02. 10 23 phân tử nước: 6,02. 10 23 .18.1,66. 10 - 24 = 17,988(g) ≈ 18(g)
- 6,02. 10 23 phân tử C O 2 : 6,02. 10 23 .44.1,66. 10 - 24 = 43,97(g) ≈ 44(g).
- 6,02. 10 23 phân tử C a C O 3 : 6,02. 10 23 .100. 1,66. 10 - 24 = 99,9(g) ≈ 100(g).
Phân hủy 200g đá vôi ,thành phần chính là canxicacbonat (CaCO3) thu được 56g vôi sống(CaO) và 44g CO2 .Tính tỉ lệ phần trăm về khối lượng canxicacbonat chứa trong đá vôi.
A. 44% B.56% C. 100% D.50%
CaCO3 --to--> CaO + CO2
Theo ĐLBTKL: mCaCO3 (pư) = mCaO + mCO2
=> mCaCO3(pư) = 56 + 44 = 100 (g)
=> \(\%CaCO_3=\dfrac{100}{200}.100\%=50\%\)
=> D
Đem nung đá vôi thành phần chính là canxicacbonat (CaCO3) thu được 56kg canxioxit (CaO) và 44kg khí cacbonic.
a, Lập PTHH
b, Tính khối lượng canxicacbonat đã đem nung và khối lượng đá vôi ( biết trong đá vôi chứa 5% là tạp chất còn lại là canxicacbonat )
CaCO3 → CaO + CO2
Áp dụng ĐLBTKL, ta có:
\(m_{CaCO_3}=m_{CaO}+m_{CO_2}\)
\(m_{CaO}=56kg\)
\(m_{CO_2}=44kg\)
\(\Rightarrow m_{CaCO_3}=56+44=100kg\)
\(m_{\text{đ}\text{á}v\text{ô}i}=100\div95\%=105,26kg\)
- Khi nung nóng, đá vôi (CaCO3) phân hủy theo phương trình hóa học:
to
CaCO3 à CaO + CO2
Sau một thời gian nung, khối lượng chất rắn ban đầu giảm 22%, biết khối lượng đá vôi ban đầu là 50 gam. Tính khối lượng đá vôi đã phân hủy?
\(m_{CO_2} = m_{giảm} = 50.22\% = 11(gam)\\ CaCO_3 \xrightarrow{t^o} CaO + CO_2\\ n_{CaCO_3\ pư} =n_{CO_2} = \dfrac{11}{44} = 0,25(mol)\\ \Rightarrow m_{CaCO_3\ bị\ phân\ hủy} = 0,25.100 = 25(gam)\)
tính khối lượng theo gam của phân tử khối Oxy
Khối lượng bằng gam của một nguyên tử Oxi: 16 . 0,16605 . 10-23 = 2,6568 . 10-23 (g)
Bài 3. Đem nung một lượng đá vôi(chứa Canxicacbonat và tạp chất trơ). Sau khi Canxicacbonat phân hủy xong thu được 11 kg khí Cacbonic và 14kg Canxioxit .
a-Tính khối lượng Canxicacbonat bị phân huỷ
b-Tính khối lượng đá vôi đem nung ? biết trong đá vôi Canxicacbonat chiếm 80% khối lượng .
Ta có
a, CaCO3 →→ CaO + CO2
=> mCaO + mCO2 = mCaCO3
=> mCaCO3 = 25 ( kg )
b, mđá vôi = 25 : 80 . 100 = 31,25 ( kg )
Câu 4: Nguyên tử khối là
A. Khối lượng của nguyên tử tính bằng gam. B. Khối lượng của phân tử tính bằng đvC.
C. Khối lượng của nguyên tử tính bằng đvC. D. Khối lượng của phân tử tính bằng gam