viết phương trình phản ứng tạo màu của metylsalixylat với FeCl3 ?
Cho sắt (III) clorua FeCl3 tác dụng với 3,36 gam kali hidroxit thu được 2,14gam sắt (III) hidroxit Fe(OH)3 và 4,47 kali clorua. a) Viết phương trình hóa học của phản ứng b) Khối lượng FeCl3 đã tham gia vào phản ứng trên
a) PTHH: FeCl3 + 3KOH → Fe(OH)3 + 3KCl
b) Theo ĐLBTKL ta có:
\(m_{FeCl_3}+m_{KOH}=m_{Fe\left(OH\right)_3}+m_{KCl}\)
\(\Leftrightarrow m_{FeCl_3}=m_{Fe\left(OH\right)_3}+m_{KCl}-m_{KOH}=2,14+4,47-3,36=3,25\left(g\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn 11,2g iron trong 21,3g khí chlorine thu được sản phẩm là muối iron (III)
chloride FeCl3.
a. Lập phương trình hóa học của phản ứng trên.
b. Viết công thức về khối lượng của phản ứng trên.
c. Tính khối lượng muối iron (III) chloride tạo thành.
d. Tính thể tích ở đkc 250C, 1atm của khí chlorine trên.
Fe+3Cl\(\underrightarrow{t^o}\)FeCl3
mFe+mCl=mFeCl3
BTKL: mFe+mCl=mFeCl3
11,2 +21,3=mFeCl3
=>mFeCl3=32,5(gam)
VCl(đkt)=24.0,9=21,6 lít
Câu 1. (2,5 điểm)
a) Viết công thức cấu tạo của CH4; C2H4. Nêu phản ứng đặc trưng của metan và viết phương trình hóa học của phản ứng.
b) Hãy kể ra những ứng dụng của metan.
Câu 2. (1,5 điểm) Có ba bình khí không màu: metan, etilen, hidro. Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các bình khí trên.
Câu 3. (3 điểm) Cho 5,6 lít hỗn hợp Metan và Etilen (đo ở đktc) tác dụng với dung dịch Brom dư thấy khối lượng bình Brom tăng 4,2g.
a) Viết phương trình phản ứng.
b) Tính thành phần % về thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu.
c) Tính thể tích khí oxi ở đktc cần dùng để đốt cháy hết hỗn hợp khí trên.
Cho biết: C = 12, H = 1, Br = 80, O = 16.
Câu 3.
\(n_{hh}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25mol\)
\(n_{Br_2}=\dfrac{4,2}{160}=0,02625mol\)
\(\Rightarrow n_{etilen}=0,02625mol\Rightarrow n_{metan}=0,22375mol\)
\(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)
\(\%V_{C_2H_4}=\dfrac{0,02625}{0,25}=10,5\%\)
\(\%V_{CH_4}=100\%-10,5\%=89,5\%\)
\(CH_4+2O_2\underrightarrow{t^o}CO_2+2H_2O\)
\(C_2H_4+3O_2\underrightarrow{t^o}2CO_2+2H_2O\)
\(\Rightarrow\Sigma n_{O_2}=2\cdot0,22375+3\cdot0,02625=0,52625\)
\(\Rightarrow V_{O_2}=11,788l\)
Lập phương trình cho phản ứng : Sắt tác dụng với Oxi tạo thành Oxit sắt từ ( Fe3O4) với 3 bước :
- Viết sơ đồ phản ứng
- Cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố
- Viết phương trình hóa học
P/s : Viết sơ đồ phản ứng và Viết phương trình hóa học không cần thiết phải làm vì mình đã ra kết quả.
cho 11,2 g Fe phản ứng với Cl2 thu được FeCl3
a, viết phương trình phản ứng
b,tính thể tích khí Cl2
c,tính khối lượng của ản phẩm thu được.
PTHH: 2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3
Số mol của Fe là: 11,2 : 56 = 0,2 mol
Số mol của Cl2 là: 0,2 . 3/2 = 0,3 mol
Thể tích của Cl2 là: 0,3 . 22,4 = 6,72 lít
Số mol của FeCl3 là : 0,2 . 2/2 = 0,2 mol
Khối lượng sản phẩm thu đc là: 0,2 . 162,5 gam
n Fe=0,2 mol
PTHH: 2Fe+3Cl2=>2FeCl3
0,2-> 0,3->0,2
=> V Cl2=0,3.22,4=6,72ml
mFeCl3=0,2.162,5=32,5g
Viết phương trình phản ứng xảy ra khi cho: Fe tác dụng với Cl2; FeCl3, H2SO4 (loãng, đặc nguội và đặc nóng).
\(2Fe+3Cl_2\underrightarrow{t^o}3FeCl_2\\ Fe+2FeCl_3\rightarrow3FeCl_2\\ Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
\(Fe+Cl_2\underrightarrow{t^o}FeCl_3\\ Fe+2FeCl_3\rightarrow3FeCl_2\\ Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
Có những chất sau Fecl2, fecl3, cuso4, cucl2, chất nào tác dụng với dung dịch NAOH tạo thành chất kết tủa màu xanh lam. Viết các phương trình hóa học sảy ra
Hoàn thành các phương trình phân tử sau (nếu có xảy ra phản ứng trao đổi ion) và viết phương trình ion thu gọn tương ứng
FeCl3 + Ca(OH)2
\(FeCl_3+3Ca\left(OH\right)_2\rightarrow2Fe\left(OH\right)_3\downarrow+3CaCl\)
\(Fe^{3+}+3OH^-\rightarrow Fe\left(OH\right)_3\downarrow\)
\(2FeCl_3+3Ca(OH)_2 \to 2Fe(OH)_3+3HCl\\ \to Fe^{3+} +3OH^{-} \to Fe(OH)_3\)
cho các hiđrocacbon sau C2H2 C2H4 CH4 C2H6 C3H6 C3H8
a,Viết công thức cấu tạo của các chất trên
b, chất nào là chất có phản ứng đặc trưng là phản ứng thế Chất nào làm mất màu nước Brom.
Viết các phương trình xảy ra
a)
C2H2: \(CH\equiv CH\)
C2H4: \(CH_2=CH_2\)
CH4: \(CH_4\)
C2H6: \(CH_3-CH_3\)
C3H6: \(CH_2=CH-CH_3\) và một cái mạch vòng nữa bạn tự vẽ nhé :v
C3H8: \(CH_3-CH_2-CH_3\)
b)
Chất có đặc trưng là phản ứng thế: CH4, C2H6, C3H8
Chất làm mất màu nước brom: C2H2, C2H4, C3H6 (mạch thứ nhất)