cho 30,6g bari oxit vào 150d dd axit nitric vừa đủ được sản phẩm chứa muối và nước.
a. lập PTHH xảy ra
b. tính nồng độ phẩn trăm của dd axit nitric đã sử dụng?
Thêm 8,96l khí CO2 đo ở ĐKTC vào 200g dd NaOH đủ được sản phẩm có muối natri cacbonat và nước.
a. lập PTHH xảy ra và tính nồng độ phần trăm của dd NaOH đã dùng ?
b. tính nồng độ phần trăm của dd muối thu được sau phản ứng?
nCO2=0,4(mol)
a) PTHH: 2 NaOH + CO2 -> Na2CO3 + H2O
0,8_________0,4________0,4(mol)
=> mNaOH=0,8.40=32(g)
=>C%ddNaOH=(32/200).100=16%
b) mddNa2CO3=mddNaOH+mCO2=200+0,4.44=217,6(g)
mNa2CO3=106.0,4=42,4(g)
=>C%ddNa2CO3=(42,4/217,6).100=19,485%
Chúc em học tốt!
nCO2=8,96/22,4=0,4mol
a/ CO2+2NaOH→Na2CO3+H2O
0,4 0,8 0,4 0,4
mNaOH=0,8.40=32g
C%ddNaOH=mct/mdd.100%=32/200.100%=16%
b/mCO2=0,4.44=17,6g
Theo định luật bảo toàn khối lượng:
mCO2+mNaOH=mNa2CO3
17,6g+200g=217,6g
mNa2CO3=0,4.106=42,4g
C%ddNa2CO3=mct/mdd.100%=42,4/217,6.100=19,4852g
cho 8g CuO tác dụng vừa đủ với 200g dd axit HCl
a)Viết PTHH của phản ứng
b)Tính nồng độ phần trăm của dd axit HCl đã phản ứng
c)Tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng
\(n_{CuO}=\dfrac{8}{80}=0,1\left(mol\right)\)
a) Pt : \(CuO+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2O|\)
1 2 1 1
0,1 0,2 0,1
b) \(n_{HCl}=\dfrac{0,1.2}{1}=0,2\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{HCl}=0,2.36,5=7,3\left(g\right)\)
\(C_{ddHCl}=\dfrac{7,3.100}{200}=3,65\)0/0
c) \(n_{CuCl2}=\dfrac{0,2.1}{2}=0,1\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{CuCl2}=0,1.135=13,5\left(g\right)\)
Chúc bạn học tốt
Lấy bột magie oxit tác dụng hoàn toàn và vừa đủ với 73 gam dd axit clohidric 4%. Tìm khối lượng magie oxit đã dùng. Tìm nồng độ phần trăm dd muối thu được
\(n_{HCl}=\dfrac{73.4\%}{36,5}=0,08\left(mol\right)\\ MgO+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2O\\ 0,04........0,08.......0,04......0,04\left(mol\right)\\ m_{MgO}=0,04.40=1,6\left(g\right)\\ C\%_{ddMgCl_2}=\dfrac{0,04.95}{1,6+73-0,04.2}.100\approx5,099\%\)
\(m_{ct}=\dfrac{4.73}{100}=2,92\left(g\right)\)
\(n_{HCl}=\dfrac{2,92}{36,5}=0,08\left(mol\right)\)
Pt : \(MgO+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2O|\)
1 2 1 1
0,04 0,08 0,04
\(n_{MgO}=\dfrac{0,08.1}{2}=0,04\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{MgO}=0,04.40=1,6\left(g\right)\)
\(n_{MgCl2}=\dfrac{0,08.1}{2}=0,04\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{MgCl2}=0,04.95=3,8\left(g\right)\)
\(m_{ddspu}=1,6+73=74,6\left(g\right)\)
\(C_{MgCl2}=\dfrac{3,8.100}{74,6}=5,09\)0/0
Chúc bạn học tốt
Giúp mình nha !!!!!!!! Cảm ơn nhiều<3
Bài 1: Lập PTHH :
a) Kẽm oxit + Axit Nitric
b) Bari hidroxit + Axit Sunfuarơ
c) Đồng (II) Oxit + Axit Nitric
d) Sắt + Axit Sunfuric
e) Nhôm oxit + Axit Clohidric
f) Nhôm + Axit Clohidric
Bài 2:Hòa tan hoàn toàn 18,8g Kali oxit vào nước thì thu được 1,5 lít dung dịch A.
a) Xác định nồng độ M dd A thu được? b)Muốn trung hòa hoàn toàn dung dịch A thì cần bao nhiêu ml dung dịch H2SO4 0,2M c) Tính nồng độ % dd muối Sunfat tạo thành. Bài 3:Dung dịch HCl 0,5M vừa đủ để hòa tan hoàn toàn 14,6 g hỗn hợp kẽm và kẽm oxit. Sau phản ứng thu được 2,24 lít khí H2 (đktc) a) Viết PTHH. Tính thành phần % về khối lượng của hỗn hợp ban đầu. b) Tính thể tích dd HCL 0.5M đã dùng. Bài 4:Hòa tan một lượng sắt vào 250ml dung dịch H2SO4 vừa đủ để thấy thoát ra 16,8 lít khí H2(đktc) a) Tính mFe đã phản ứng b)Xác định nồng độ M của dd H2SO4 tham gia c)Tính nồng độ % của dd muối sắt thu được ( d=1,1g/ml)
Bài 2
---------------------------------------------------------------Bài làm -----------------------------------------------------------
Theo đề bài ta có : nK2O = \(\dfrac{18,8}{94}=0,2\left(mol\right)\)
Ta có PTHH :
\(K2O+H2O\rightarrow2KOH\) (DD A )
0,2mol..................0,4mol
a) Nồng độ mol của dung dịch KOH là : \(CM_{KOH}=\dfrac{0,4}{1,5}\approx0,27\left(M\right)\)
b) Ta có PTHH :
\(2KOH+H2SO4\rightarrow K2SO4+2H2O\)
0,4mol........0,2mol..........0,2mol
=> V\(_{H2SO4}=\dfrac{0,2}{0,2}=1\left(lit\right)\)
c) Ta có :
mct = mK2SO4 = 0,2.174 = 34,8 (g)
Câu c thiếu đề nên ko thể làm tiếp được
Bài 3:Dung dịch HCl 0,5M vừa đủ để hòa tan hoàn toàn 14,6 g hỗn hợp kẽm và kẽm oxit. Sau phản ứng thu được 2,24 lít khí H2 (đktc) a) Viết PTHH. Tính thành phần % về khối lượng của hỗn hợp ban đầu. b) Tính thể tích dd HCL 0.5M đã dùng.
Theo đề bài ta có : \(nH2=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
a) Ta có PTHH :
\(\left(1\right)Zn+2HCl\rightarrow ZnCl2+H2\uparrow\)
0,1mol.......0,2mol..........................0,1mol
(2) \(ZnO+2HCl\rightarrow ZnCl2+H2O\)
0,1mol.............0,2mol
Ta có : mZn = 0,1.65 = 6,5 (g) => mZnO = 14,6 - 6,5 = 8,1(g) => nZnO = 0,1 (mol)
Ta có : \(\left\{{}\begin{matrix}\%mZn=\dfrac{6,5}{14,6}.100\%\approx44,52\%\\\%mZnO=100\%-44,52\%=55,48\%\end{matrix}\right.\)
b) Ta có : \(nHCl=nHCl_{\left(1\right)}+nHCl_{\left(2\right)}=0,2+0,2=0,4\left(mol\right)\)
=> \(V_{HCl}=\dfrac{0,4}{0,5}=0,8\left(l\right)=800\left(ml\right)\)
Vậy...............
Bài 4 :
Theo đề bài ta có : nH2 = \(\dfrac{16,8}{22,4}=0,75\left(mol\right)\)
Ta có PTHH :
\(Fe+H2SO4\rightarrow FeSO4+H2\uparrow\)
0,75mol.......0,75mol......0,75mol......0,75mol
a) Khối lượng Fe đã phản ứng là : mFe = 0,75.56 = 42(g)
b) Ta có : \(CM_{H2SO4}=\dfrac{0,75}{0,25}=3\left(M\right)\)
c) Ta có :
mddH2SO4 = \(250.1,1=275\left(g\right)\)
=> \(C\%_{FeSO4}=\dfrac{0,75.152}{42+275-0,75.2}.100\%\approx36,133\%\)
Vậy............
Câu 17: Cho 10,2 gam nhôm oxit tác dụng với 120 gam dung dịch axit sunfuric vừa đủ thu được m gam nhôm sunfat và nước.
a,Viết PTHH của phản ứng?
b,Tính giá trị của m?
c,Tính nồng độ phần trăm của dung dịch axit sunfuric đã dùng?
a) Al2O3 + 3H2SO4 --> Al2(SO4)3 + 3H2O
b) \(n_{Al_2O_3}=\dfrac{10,2}{102}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: Al2O3 + 3H2SO4 --> Al2(SO4)3 + 3H2O
0,1---->0,3------->0,1
=> m = 0,1.342 = 34,2 (g)
c) \(C\%_{dd.H_2SO_4}=\dfrac{0,3.98}{120}.100\%=24,5\%\)
Al2O3+3H2SO4->Al2(SO4)3+3H2O
0,1------0,3------0,1-------------------0,3
n Al2O3=0,1 mol
m Al2(SO4)3=0,1.342=34,2g
C%=\(\dfrac{0,3.98}{120}100=24,5\%\)
\(a.Al_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2 O\\ b.n_{Al_2O_3}=0,1\left(mol\right)\\ n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=n_{Al_2O_3}=0,1\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=0,1.342=34,2\left(g\right)\\ c.n_{H_2SO_4}=3n_{Al_2O_3}=0,3\left(mol\right)\\ C\%_{H_2SO_4}=\dfrac{0,3.98}{120}.100=24,5\%\)
Câu 4: Cho dung dịch axit nitric HNO3 1,2M tác dụng vừa đủ với 150 (ml) dung dịch bari hiđroxit Ba(OH)2 0,2M.
a. Viết phương trình phản ứng.
b. Tính khối lượng muối tạo thành.
c. Tính thể tích dung dịch axit nitric đã dùng.
d. Tính nồng độ mol dung dịch muối thu được.
\(a.\) \(2HNO_3+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow Ba\left(NO_3\right)_2+2H_2O\)
\(b.\) \(n_{Ba\left(OH\right)_2}=C_M.V_{dd}=0,15.0,2=0,03mol\)
\(m_{Ba\left(NO_3\right)_2}=0,03.261=7,83g\)
\(c.\)\(n_{HNO_3}=0,03.2=0,06mol\)
\(V_{dd_{HNO_3}}=\dfrac{n}{C_M}=\dfrac{0,06}{1,2}=0,05l\)
\(d.\)\(V_{dd_{spu}}=0,05+0,15=0,2l\)
\(C_{M_{Ba\left(NO_3\right)_2}}=\dfrac{n}{V_{dd}}=\dfrac{0,03}{0,2}=0,15M\)
Cho nhôm tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch axit clohiđric 0,3M thu được muối và giải phóng khí hiđro (đktc)
a) Viết PTHH xảy ra
b) Tính khối lượng nhôm đã phản ứng
c) Tính nồng độ mol của dug dịch muối thu được
\(nHCl=0,2.0,3=0,06\\ 2Al+6HCl=>2AlCl3+3H2\\ =>nAl=0,02\left(mol\right)\\ =>mAl=0,02.27=0,54\left(g\right)\\ tacónAlCl3=0,02\left(mol\right)\\ =>Cm\left(AlCl3\right)=\dfrac{0,02}{0,2}=0,1\left(M\right)\)
a, \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
b, \(n_{HCl}=0,2.0,3=0,06\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Al}=\dfrac{1}{3}n_{HCl}=0,02\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Al}=0,02.27=0,54\left(g\right)\)
c, \(n_{AlCl_3}=\dfrac{1}{3}n_{HCl}=0,02\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{AlCl_3}}=\dfrac{0,02}{0,2}=0,1\left(M\right)\)
Cho 400ml dd HCl 0,1M tác dụng vừa đủ với 200ml dd Ba(OH)2 x M được sản phẩm chứa muối và nước
Lập PTHH xảy ra
Tính giá trị và nồng độ mol/l của dd sau phản ứng (Giả sử sự hòa trộn k thay đổi Vdd )
2HCl +Ba(OH)2--->BaCl2 +2H2O
Ta có
n\(_{HCl}=0,4.0,1=0,04\left(mol\right)\)
Theo pthh
n\(_{Ba\left(OH\right)2}=\frac{1}{2}n_{HCl}=0,02\left(mol\right)\)
C\(_{M\left(Ba\left(OH\right)2\right)}=x=\frac{0,02}{0,2}=0,1\left(M\right)\)
Theo pthh
n\(_{BaCl2}=\frac{1}{2}n_{HCl}=0,02\left(mol\right)\)
C\(_{M\left(Ba\left(OH\right)2\right)}=\frac{0,02}{0,4+0,2}=0,033\left(M\right)\)
Chúc bạn học tốt
\(PTHH:Ba\left(OH\right)2+2HCl\rightarrow BaCl2+2H2O\)Đổi \(400ml=4l\)
Ta có : \(Cm=\frac{n}{v\text{dd}}\Rightarrow nHCl=0,1.4=0,4mol\)
\(\Rightarrow nBa\left(OH\right)2=0,2\left(mol\right)\)
CMBa(OH)2 = 0,4/0,2=2(M)
nBaCl = 0,2mol
=> CM= 0,2/0,4+0,2= 0,33 (M)
Cho 4g MgO tác dụng vừa đủ vs 100g dd axit H2SO4
a) Viết PTHH của phản ứng
b)Tính nồng độ % của dd H2SO4
c) Tính khối lượng muối tạo thành
d)Tính nồng độ % dd muối tạo thành
MgO+H2SO4->MgSO4+H2O
0,1-----0,1-------0,1--------0,1 mol
n MgO=4\40=0,1 mol
=>m H2SO4=0,1.98=9,8g
C%H2SO4=9,8\100 .100=9,8%
m MgSO4=0,1.120=12g
m muối =4+100-(0,1.18)=102,2g
=>C% muối=12\102,2.100=11,74 %