Cho hàm số y=2sin²(x)+sin(x)+4 . Tìm tập giá trị của y khi x thuộc [-π/6;2π/3]
Gọi S là tập tất cả các giá trị nguyên của m để giá trị lớn nhất của hàm số y = sin x + m 3 - 2 sin x thuộc đoạn [-2;2]. Khi đó số phần tử của S là
A. 11
B. 10
C. Vô số
D. 9
Chọn A
Đặt ta có:
Ta có
Do m ∈ Z nên ta xét hai trường hợp sau
+TH1: thì hàm số đồng biến trên [-1;1].
Xét
+TH2: thì hàm số nghịch biến trên [-1;1]
Xét
Vậy
Vậy tập S có 4 phần tử.
Nên chọn A.
Nhận xét của Admin tổ 4:
Cách khác liên quan đến bản chất Max, Min của hàm số:
Để giá trị lớn nhất của hàm số y = sin x + m 3 - 2 sin x thuộc đoạn [-2;2]
Tập giá trị của hàm số y = cos x + 2 sin x + 3 2 cos x - sin x + 4 có bao nhiêu giá trị nguyên?
A. 1
B. 2
C. 3
D. Vô số
Chọn đáp án B
Vậy tập giá trị của hàm số đã cho có 2 giá trị nguyên.
Cho hàm số y=f(x) liên tục trên ℝ và có đồ thị như hình vẽ dưới. Gọi S là tập hợp tất cả các giá trị nguyên của m để phương trình f(sin x) = 2sin x +m có nghiệm thuộc khoảng 0 ; π . Tổng các phần tử của S bằng:
A. -10
B. -8
C. -6
D. -5
Cho hàm số y=\(\dfrac{sin^2x}{cosx\left(sinx-cosx\right)}+\dfrac{1}{4}\) với x thuộc \(\left(\dfrac{\text{π}}{4};\dfrac{\text{π}}{2}\right)\). Tìm giá trị nhỏ nhất của hàm số
y = \(\dfrac{sin^2x}{cosx\left(sinx-cosx\right)}+\dfrac{1}{4}\)
y = \(\dfrac{sin^2x}{sinx.cosx-cos^2x}+\dfrac{1}{4}=\dfrac{\dfrac{sin^2x}{cos^2x}}{\dfrac{sinx.cosx}{cos^2x}-1}+\dfrac{1}{4}\)
y = \(\dfrac{tan^2x}{tanx-1}+\dfrac{1}{4}\)
y = \(\dfrac{4tan^2x+tanx-1}{4tanx-4}\). Đặt t = tanx. Do x ∈ \(\left(\dfrac{\pi}{4};\dfrac{\pi}{2}\right)\) nên t ∈ (1 ; +\(\infty\))\
Ta đươc hàm số f(t) = \(\dfrac{4t^2+t-1}{4t-4}\)
⇒ ymin = \(\dfrac{17}{4}\) khi t = 2. hay x = arctan(2) + kπ
Tìm giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của hàm số : Y= 3/ 2+sin(π/3 +x)
\(sin\left(\dfrac{\pi}{3}+x\right)\in\left[-1;1\right]\)
\(\Rightarrow y=\dfrac{3}{2}+sin\left(\dfrac{\pi}{3}+x\right)\in\left[\dfrac{1}{2};\dfrac{5}{2}\right]\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}y_{min}=\dfrac{1}{2}\\y_{max}=\dfrac{5}{2}\end{matrix}\right.\)
Cho hàm số y = f(x) liên tục trên R và có đồ thị như hình vẽ. Tập hợp tất cả các giá trị thực của tham số m để phương trình f(sin x) = m có nghiệm thuộc khoảng 0 ; π là
Gọi M, m tương ứng là giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của hàm số y = sin x + 1 3 - 2 sin x . Khi đó ta có
A. M + 2019m = 2.
B. M - 2019m = -2019.
C. 2M + 3m = 0.
D. M + m = 1.
Chọn A
Đặt ta có
với => hàm số đồng biến trên [-1;1]
Vậy M + 2019m = 2
Nên chọn A.
Giá trị lớn nhất của hàm số f(x)=2sin(x+π/3)-4 là:
A. -1
B. -2
C. -3
D. -6
Tìm tập xác định
a. y= 4/ sin22x -1
b. y= cosx-2 / sin(x/2-π/4)
Tìm tập giá trị
a. y= 4 - sin4x + cos4x
b. y= 5- 3.sinx.cosx
c. y= 4/ 5-2sinx
a) \(y=\dfrac{4}{sin^22x-1}\)
Xác định khi và chỉ khi
\(sin^22x-1\ne0\)
\(\Leftrightarrow sin^22x\ne1\)
\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}sin2x\ne1\\sin2x\ne-1\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}sin2x\ne sin\dfrac{\pi}{2}\\sin2x\ne sin\dfrac{3\pi}{2}\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}2x\ne\dfrac{\pi}{2}+k2\pi\\2x\ne\dfrac{3\pi}{2}+k2\pi\\2x\ne-\dfrac{\pi}{2}+k2\pi\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x\ne\dfrac{\pi}{4}+k\pi\\x\ne\dfrac{3\pi}{4}+k\pi\\x\ne-\dfrac{\pi}{4}+k\pi\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow x\ne\pm\dfrac{\pi}{4}+k\pi\)
Vậy tập xác định là \(D=R\)\\(\left\{\pm\dfrac{\pi}{4}+k\pi\right\}\)
2:
a: \(y=4+\left(cos^2x-sin^2x\right)+\left(cos^2x+sin^2x\right)\)
\(=4+1+cos2x=cos2x+5\)
-1<=cos2x<=1
=>-1+5<=cos2x+5<=1+5
=>4<=cos2x+5<=6
TGT là T=[4;6]
b: \(y=5-\dfrac{3}{2}\cdot2sinx\cdot cosx=-\dfrac{3}{2}sin2x+5\)
-1<=sin 2x<=1
=>-3/2<=-3/2sin2x<=3/2
=>-3/2+5<=y<=3/2+5
=>7/2<=y<=13/2
=>TGT là T=[7/2;13/2]
c: -1<=sin x<=1
=>-2<=-2sin x<=2
=>3<=-2sinx+5<=7
=>\(\dfrac{4}{3}>=\dfrac{4}{-2sinx+5}>=\dfrac{4}{7}\)
TGT là T=[4/7;4/3]