Nguyên tử X có 13 hạt electron, 13 hạt proton và 14 hạt neutron. Khối lượng của hạt nhân nguyên tử X là .... amu
help me
Nguyên tử X có 13 hạt electron, 13 hạt proton và 14 hạt neutron. Khối lượng của hạt nhân nguyên tử X là .... amu
help me
Hợp chất Y có công thức MX2, trong đó M chiếm 46, 67% về khối lượng. Trong hạt nhân M có số neutron nhiều hơn số proton là 4 hạt. Trong hạt nhân X, số neutron bằng số proton. Tổng số proton trong MX2 là 58
a) Tìm \(A_M\) và \(A_X\)
b) Xác định công thức phân tử của MX2
a, Ta có: P = E (Do nguyên tử trung hòa về điện.)
- Trong MX2, M chiếm 46,67% về khối lượng.
\(\Rightarrow\dfrac{2P_M+N_M}{2P_M+N_M+2.2P_X+2N_X}=0,4667\left(1\right)\)
- Trong hạt nhân M, số n nhiều hơn số p là 4 hạt.
⇒ NM - PM = 4 (2)
- Trong hạt nhân X, số n bằng số p.
⇒ NX = PX (3)
- Tổng số p trong MX2 là 58.
⇒ PM + 2PX = 58 (4)
Từ (1), (2), (3) và (4) \(\left\{{}\begin{matrix}P_M=26\\N_M=30\\P_X=16\\N_X=16\end{matrix}\right.\)
⇒ AM = 26 + 30 = 56
AX = 16 + 16 = 32
b, M là Fe, X là S.
Vậy: CTPT cần tìm là FeS2.
nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt proton, neutron và electron là 60. Trong hạt nhân, số hạt mang điện bằng số hạt không mang điện. Xác định số khối của hạt nhân của X
Tổng số hạt nhân trong một nguyên tử là 37. Trong đó, số hạt nhân mang điện nhiều hơn số hạt nhân không mang điện là 11. Xác định số hạt proton, neutron, electron, số khối và kí hiệu nguyên tử trên ?
Gọi kí hiệu của nguyên tử là X
\(p_X+n_X+e_X=37\)
\(\rightarrow2p_X+n_X=37\) (1)
\(2p_X-n_X=11\)(2)
Cộng 1 vào 2 , ta có :
\(4p_X=48\)
\(p_X=e_X=12\)
\(\rightarrow n_X=13\)
--> Mg ( Magie )
Trong phân tử \(MX_2\), M chiếm 46,67% về khối lượng. Hạt nhân M có số neutron nhiều hơn số proton là 4 hạt. Trong nhân X số neutron bằng số proton. Tổng số proton trong phân tử MX2 là 58. CTPT của MX2 là
Giúp mình với :))
Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt bằng 73. Số hạt neutron nhiều hơn số hạt electron là 4. Tìm số hạt mỗi loại và tính khối lượng hạt nhân nguyên tử X theo đơn vị gam.
Gọi số p, số n và số e của nguyên tử của nguyên tố X lần lượt là p, n, e
Theo đề ta có p + n + e = 73 và n - e = 4 (1)
Vì nguyên tử trung hòa về điện nên số p = e
Suy ra p + n + e = n + 2e = 73 (2)
Từ (1) và (2) ta có 3n = 81, suy ra:
n = 81 : 3 = 27
e = 27 - 4 = 23
p = e = 23
Khối lượng hạt nhân nguyên tử của X là 23 + 27 = 50 (amu)
Mà 1 amu = 1,6605.10-24 g
Nên 50 amu = 1,6605.10-24 . 50 = 8,3015.10-24 g
Vậy khối lượng hạt nhân nguyên tử của X là 8,3015.10-24 g
nguyên tử florine chứa 9 e và có tổng số hạt nhân laf19 tổng số hạt p,e,neutron trong nguyên tử flo là bao nhiêu
giúp mình vói cảm ơn
Ta có:
\(p+e+n=19\left(1\right)\)
\(p=e\)(trung hoà về điện)
mà
\(e=9\\ \Rightarrow e=p=9\left(2\right)\)
Từ (1) và (2)
\(\Rightarrow2.9+n=19\\ \Rightarrow n=1\)
Câu 1: Nguyên tử A có tổng số hạt là 40. Biết trong hạt nhân nguyên tử A có điện tích hạt nhân là +13.
a. Xác định số proton, neutron và electron có trong nguyên tử A.
b. Tính khối lượng nguyên tử A
c. Vẽ mô hình cấu tạo nguyên tử A.
d. Nguyên tử A thuộc nguyên tố hóa học nào? chu kỳ mấy; nhóm mấy? Tại sao?
nguuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuu
nguyên tử A có tổng số hạt là 40 . biết trong hạt nhân nguyên tử A có điện tích hạt nhân là +13
a ) xác định số proton neutron và electron có trong nguyên tử A
b) tính khối lượng nguyên tử A
c) vẽ mô hình cấu tạo nguyên tử A
d) nguyên tố A thuộc nguyên tố hóa học nào chu kì mấy nhóm mấy tại sao

*nếu có điểm nào thắc mắc cứ hỏi mình ạ!
Bài 34 : Nguyên tử A có tổng số hạt là 60 hạt ; trong hạt nhân , số hạt mang điện bằng số hạt không mang điện . Tính số hạt mỗi loại và vẽ sơ đồ nguyên tử của A. Bài 35 : Một nguyên tử của nguyên tử A có tổng số hạt proton, neutron, electron là 28 hạt . Trong đó số hạt không mang điện bằng 10/9 số hạt mang điện dương . Tính khối lượng nguyên tử của A. Bài 36 : Nguyên tử R có tổng số hạt trong nguyên tử là 52 . Trong hạt nhân R , số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện là 1 . Tính mỗi loại hạt trong nguyên tử R và vẽ sơ đồ cấu tạo nguyên tử R . LÀM NHANH GIÚP TUI NHA, TUI CẢM ƠN NHÌU.
Bài 34:
Nguyên tử A có tổng số hạt là 60, trong hạt nhân số hạt mang điện bằng số hạt không mang điện.
Hạt mang điện trong hạt nhân là proton, hạt không mang điện là neutron.Vì bằng nhau: \(p = n\) và trong hạt nhân \(p + n = 60 - e\).Số hạt electron \(e = p = n\) (nguyên tử trung hòa).Vậy:
\(p + n + e = 60 , p = n = e\) \(3 p = 60 \Rightarrow p = n = e = 20\)
Đ/s: Số hạt: 20 proton, 20 neutron, 20 electron.
Bài 35:
Nguyên tử A có tổng số hạt là 28, số hạt không mang điện = \(\frac{10}{9}\) số hạt mang điện dương.
Hạt mang điện dương = proton = pHạt không mang điện = neutron = n = \(\frac{10}{9} p\)Electron = số hạt mang điện dương = pTổng số hạt: \(p + n + e = 28 \Rightarrow p + \frac{10}{9} p + p = 28\)
\(p + p + \frac{10}{9} p = \frac{28}{?}\)
Tính cẩn thận: \(p + p + \frac{10}{9} p = 2 p + \frac{10}{9} p = \frac{18}{9} p + \frac{10}{9} p = \frac{28}{9} p\)
\(\frac{28}{9} p = 28 \Rightarrow p = 9\)
Neutron: \(n = \frac{10}{9} \times 9 = 10\)Electron: \(e = p = 9\)Khối lượng nguyên tử ≈ số hạt trong hạt nhân = p + n = 9 + 10 = 19 u.
Khối lượng nguyên tử: 19 u
Đ/S: 19u
Bài 36:
Nguyên tử R có tổng số hạt là 52, số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện là 1.
Gọi p = số proton = e (nguyên tử trung hòa), n = số neutronTheo đề: n = p + 1Tổng số hạt: p + n + e = p + (p + 1) + p = 3p + 1 = 52\(3 p + 1 = 52 \Rightarrow 3 p = 51 \Rightarrow p = 17\)
Neutron: n = p + 1 = 17 + 1 = 18Electron: e = p = 17Đ/S: Số hạt: 17 proton, 18 neutron, 17 electron.