Hấp thụ hoàn toàn 11,2 lít (đktc) khí CO2 vào 200 ml hỗn hợp KOH a M và Ba (OH)2 1M sau pứ hoàn toàn thu được 19,7 gam kết tủa .Tính a.
Bài này làm ntn nào vậy ạ ???????!!!!!!
Hấp thụ hoàn toàn 11,2 lít (đktc) khí CO2 vào 200 ml hỗn hợp KOH a M và Ba (OH)2 1M sau pứ hoàn toàn thu được 19,7 gam kết tủa .Tính a.
Bài này làm ntn nào vậy ạ ???????!!!!!!
$n_{BaCO_3} = 0,1(mol) \Rightarrow n_{CO_3^{2-}} = n_{BaCO_3} = 0,1(mol)$
$n_{CO_2} = \dfrac{11,2}{22,4} = 0,5(mol)$
Suy ra : $n_{HCO_3^-} = 0,5 - 0,1 = 0,4(mol)$
Mà :
$n_{OH^-} = 2n_{CO_3^{2-}} + n_{HCO_3^-} = 0,1.2 + 0,4 = 0,6(mol)$
Suy ra: $0,6 = 0,2a + 0,2.1.2 \Rightarrow a = 1(M)$
Cho V lít khí CO2 (ở đktc) hấp thụ hoàn toàn vào 200 ml dung dịch hỗn hợp KOH 1M và Ba(OH)2 0,75M thu được 27,58 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V là
A. 6,272 lít.
B. 8,064 lít.
C. 8,512 lít.
D. 2,688 lít.
Cho V lít khí CO2 (ở đktc) hấp thụ hoàn toàn vào 200 ml dung dịch hỗn hợp KOH 1M và Ba(OH)2 0,75M thu được 27,58 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V là
A. 6,272 lít.
B. 8,064 lít.
C. 8,512 lít.
D. 2,688 lít.
Hấp thụ hoàn toàn 6.72 lít CO2 vào 200 ml dung dịch Ba(OH)2 thu được 19,7 gam kết tủa. Tính nồng độ của dung dịch Ba(OH)2
\(n_{CO_2}=0,3\left(mol\right);n_{BaCO_3}=0,1\left(mol\right)\)
Bảo toàn nguyên tố C => \(n_{Ba\left(HCO_3\right)_2}.2+n_{BaCO_3}=n_{CO_2}\)
=> \(n_{Ba\left(HCO_3\right)_2}=0,1\left(mol\right)\)
Bảo toàn nguyên tố Ba : \(n_{Ba\left(OH\right)_2}=n_{BaCO_3}+n_{Ba\left(HCO_3\right)_2}=0,2\left(mol\right)\)
=> \(CM_{Ba\left(OH\right)_2}=\dfrac{0,2}{0,2}=1M\)
Hấp thụ hoàn toàn V lít CO2 (đktc) vào dung dịch chứa a mol Ba(OH)2 thì thu được 19,7 gam kết tủa. Hấp thụ hoàn toàn V lít CO2 (đktc) vào dung dịch chứa a mol Ba(OH)2 và a mol NaOH thì thu được 39,4 gam kết tủa. Giá trị của V và a tương ứng là
A. 5,60 và 0,2
B. 6,72 và 0,1
C. 8,96 và 0,3
D. 6,72 và 0,2
Chọn D
nCO2 dùng ở 2 thí nghiệm là như nhau nhưng TN2 cho nhiều BaCO3 hơn TN1
Þ Trong dung dịch sau phản ứng của TN1 còn Ba2+ cùng với CO32− hoặc HCO3-
Þ Dung dịch sau phản ứng của TN1 chỉ có Ba(HCO3)2.
Vậy ở TN1 bản chất là giống thí nghiệm 1 tạo ra 0,1 mol BaCO3 và dung dịch có a – 0,1 mol Ba(HCO3)2
Lượng NaOH thêm vào là a > nBa(HCO3)2 Þ Toàn bộ Ba2+ đã kết tủa
Þ a – 0,1 = 0,1 Þ a = 0,2; BTNT.C Þ nCO2 = 0,1 + 0,1.2 = 0,3 Þ V = 6,72.
Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít khí CO2 (đktc) vào 100 ml dung dịch Ba(OH)2 1M thì thu được m gam kết tủa, giá trị của m là
A. 9,85.
B. 19,70.
C. 11,82.
D. 7,88
Hỗn hợp X gồm Na, Ba, Na2O và BaO. Hòa tan hoàn toàn 21,9 gam X vào nước, thu được 1,12 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y, trong đó có 20,52 gam Ba(OH)2. Hấp thụ hoàn toàn V lít khí CO2 (đktc) vào Y, thu được m gam kết tủa và dung dịch Z. Để thu được kết tủa nhiều nhất từ dung dịch Z cần tiếp tục cho vào dung dịch Z một lượng tối thiểu là 40 ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của V là
Hỗn hợp X gồm Na, Ba, Na2O và BaO. Hòa tan hoàn toàn 21,9 gam X vào nước, thu được 1,12 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y, trong đó có 20,52 gam Ba(OH)2. Hấp thụ hoàn toàn V lít khí CO2 (đktc) vào Y, thu được m gam kết tủa và dung dịch Z. Để thu được kết tủa nhiều nhất từ dung dịch Z cần tiếp tục cho vào dung dịch Z một lượng tối thiểu là 40 ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của V là
A. 6,720 lít
B. 6,272 lít
C. 5,824 lít
D. 6,496 lít
Đáp án A
Hòa tan 21,9 gam X vào nước được 0,05 mol H2.
Do vậy thêm 0,05 mol O vào X được 22,7 gam X’ chứa BaO và Na2O.
Ta có:
Do vậy Y chứa 0,12 mol Ba(OH)2 và 0,14 mol NaOH.
Để thu được kết tủa nhiều nhất cần cho thêm 0,04 mol NaOH vào Z do vậy Z chứa 0,04 mol Ba(HCO3)2.
Vì thế BaCO3 0,08 mol.
Z còn chứa NaHCO3 0,14 mol
Bảo toàn C:
giải bằng pthh, không dùng pt ion: Hấp thụ hết V lít CO2 vào 200 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 1M và Ba(OH)2 0,5 M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 11,82 gam kết tủa, Tính giá trị của V.
$n_{NaOH} = 0,2.1 = 0,2(mol) ; n_{Ba(OH)_2} = 0,2.0,5 = 0,1(mol)$
$n_{BaCO_3} = \dfrac{11,82}{197} = 0,06(mol)$
Thứ tự phản ứng là : (từ trên xuống dưới)
\(CO_2+Ba\left(OH\right)_2\text{→}BaCO_3+H_2O\)
0,1 0,1 0,1 (mol)
$\Rightarrow n_{BaCO_3\ bị\ hòa\ tan} = 0,1 - 0,06 = 0,04(mol)$
\(2NaOH+CO_2\text{→}Na_2CO_3+H_2O\)
0,2 0,1 0,1 (mol)
\(Na_2CO_3+CO_2+H_2O\text{→}2NaHCO_3\)
0,1 0,1 (mol)
\(BaCO_3+CO_2+H_2O\text{→}Ba\left(HCO_3\right)_2\)
0,04 0,04 (mol)
Suy ra: $n_{CO_2} = 0,1 + 0,1 + 0,1 + 0,04 = 0,34(mol)$
$V = 0,34.22,4 = 7,616(lít)$
\(\left\{{}\begin{matrix}n_{NaOH}=1.0,2=0,2\left(mol\right)\\n_{Ba\left(OH\right)_2}=0,5.0,2=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(n_{BaCO_3}=\dfrac{11,82}{197}=0,06\left(mol\right)\)
TH1: Kết tủa không bị hòa tan
PTHH: Ba(OH)2 + CO2 --> BaCO3 + H2O
_____________0,06<------0,06
=> VCO2 = 0,06.22,4 = 1,344(l)
TH2: Kết tủa bị hòa tan 1 phần
PTHH: Ba(OH)2 + CO2 --> BaCO3 + H2O
_______0,1----->0,1------->0,1
2NaOH + CO2 --> Na2CO3 + H2O
_0,2---->0,1------->0,1
Na2CO3 + CO2 + H2O --> 2NaHCO3
_0,1----->0,1
BaCO3 + CO2 + H2O --> Ba(HCO3)2
0,04--->0,04
=> nCO2 = 0,34 (mol)
=> VCO2 = 0,34.22,4 = 7,616(l)