Một dây dẫn bằng nhóm có chiều dài 10m có tiết diễn 0,1 mm. Tính điện trở của dây dẫn đó. Biệt điện trở suất của nhóm là 2.8.10‐8 Om. Nếu tăng tiết diện của sợi dây này lên hai lần thì điện trở của nó là bao nhiêu Giúp mình giải bài này chi tiết ạ
Một dây dẫn bằng nhóm có chiều dài 10m có tiết diễn 0,1 mm. Tính điện trở của dây dẫn đó. Biệt điện trở suất của nhóm là 2.8.10‐8 Om. Nếu tăng tiết diện của sợi dây này lên hai lần thì điện trở của nó là bao nhiêu Giúp mình giải bài này chi tiết ạ
Điện trở của dây là:
\(R=\rho\dfrac{l}{S}=2,8\cdot10^{-8}\cdot\dfrac{10}{0,1\cdot10^{-6}}=2,8\Omega\)
Tiết diện dây sau khi tăng là:
\(S'=2\cdot0,1\cdot10^{-6}=0,2\cdot10^{-6}\left(m^2\right)\)
\(\Rightarrow R'=\rho\dfrac{l}{S'}=2,8\cdot10^{-8}\cdot\dfrac{10}{0,2\cdot10^{-6}}=1,4\Omega\)
Người ta cần một điện trở 100Ω bằng một dây nicrôm có đường kính 0,4 mm. Điện trở suất nicrôm ρ = 110. 10 - 8 Ωm. Chiều dài đoạn dây phải dùng là
A. 8,9m.
B. 10,05m.
C. 11,4m.
D. 12,6m.
Đáp án C
Ta có điện trở dây là R = ρl S = 4 ρl πd 2
Þ Chiều dài đoạn dây là l = Rπd 2 4 ρ = 100 π 0 , 4 .10 − 3 2 4 .110.10 − 8 = 11 , 42 m
Người ta cần một điện trở 100Ω bằng một dây nicrôm có đường kính 0,4 mm. Điện trở suất nicrôm ρ = 110. 10 - 8 Ω m. Chiều dài đoạn dây phải dùng là
A. 8,9m
B. 10,05m
C. 11,4m
D. 12,6m
Có một lượng kim loại xác định dùng làm dây dẫn. Nếu làm dây với đường kính 1 mm thì điện trở của dây là 16 Ω. Nếu làm bằng dây dẫn có đường kính 2 mm thì điện trở của dây thu được là
A. 8 Ω
B. 4 Ω
C. 2 Ω
D. 1 Ω
Đáp án D. Vì cùng khối lượng nguyên liệu nên cùng thể tích. Khi lượng dây có cùng thể tích V = S . l = π d 2 l 4 không đổi mà đường kính tăng 2 lần thì tiết diện tăng 4 lần và chiều dài giảm 4 lần. Mà R = ρ l S do đó điện trở giảm 16 lần
Có một lượng kim loại xác định dùng làm dây dẫn. Nếu làm dây với đường kính 2 mm thì điện trở của dây là 16 Ω. Nếu làm bằng dây dẫn có đường kính 4 mm thì điện trở của dây thu được là
A. 8 Ω
B. 4 Ω
C. 2 Ω
D. 1 Ω
Người ta cần một điện trở 100 Ω bằng một dây nicrom có đường kính 0,04 mm. Điện trở suất nicrom ρ = 110 . 10 - 8 Ω m . Hỏi phải dùng một đoạn dây có chiếu dài bao nhiêu:
A. 8,9 m
B. 10,05 m
C. 11,4 m
D. 12,6 m
Hai vật được chế tạo cùng một vật liệu và có chiều dài bằng nhau. Vật dẫn A là một dây đặc có đường kính 1 mm. Vật dẫn B là một ống rỗng có đường kính ngoài 2 mm và đường kính trong 1 mm. Hỏi tỉ số điện trở RA /RB đo được giữa hai đầu của chúng là bao nhiêu? Điện trở của hai dây lần lượt là:
A. 2
B. 1/2
C. 3
D. 1/3
Người ta dùng dây Nikêlin có điện trở suất 0,4.10-6 Ωm và có tiết diện 0,02 mm^2 để quấn một biến trở có giá trị 40 Ω. Chiều dài của cuộn dây quấn biến trở này là bao nhiêu?
Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng khe Y- âng a = 0,6 mm, D = 2 m,\(\lambda\) = 0,60 \(\mu m\). Đặt ngay sau khe S1 (phía trên) một bản mỏng thủy tinh trong suốt có bề dày 10 \(\mu m\) và có chiết suất 1,5. Hỏi vân trung tâm dịch chuyển thế nào?
A.Dịch chuyển lên trên 1,67 mm.
B.Dịch chuyển xuống dưới 1,67 mm.
C.Dịch chuyển lên trên 1,67 cm.
D.Dịch chuyển xuống dưới 2,67 mm.
Vân trung tâm sẽ bị dịch chuyển lên phía trên một khoảng là
\(x = \frac{e.(n-1)D}{a}=\frac{10.(1,5-1).2}{0,6}=16,7mm = 1,67cm.\)
Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng khe Y- âng a = 0,6 mm, D = 2 m,λλ = 0,60 μmμm. Đặt ngay sau khe S1 (phía trên) một bản mỏng thủy tinh trong suốt có bề dày 10 μmμm và có chiết suất 1,5. Hỏi vân trung tâm dịch chuyển thế nào?
A.Dịch chuyển lên trên 1,67 mm.
B.Dịch chuyển xuống dưới 1,67 mm.
C Dịch chuyển lên trên 1,67 cm.
D.Dịch chuyển xuống dưới 2,67 mm.
Từ bảng 1 hãy tính:
a) Điện trở của sợi dây nhôm dài 2 m và có tiết diện 1 mm2.
b) Điện trở của sợi dây nikêlin dài 8m, có tiết diện tròn và đường kính là 0,4 mm (lấy π = 3,14).
c) Điện trở của một dây ống đồng dài 400 m và có tiết diện 2 mm2.

Ta có thể tính được từ bảng 1 sgk:
a) Điện trở của sợi dây nhôm:
R = p. = 2,8.10-8.
= 0,056 Ω.
b) Điện trở của sợi dây nikêlin:
R = p. = 0,4.10-6.
= 25,5 Ω.
c) Điện trở của một dây ống đồng:
R = p. = 1,7.10-6.
= 3,4 Ω.