Cho 24g hỗn hợp gồm MgO,Fe2O3 vào 500ml dung dịch axit clohidric 2M.Tính khối lượng mỗi axit
Hòa tan hoàn toàn 2,81 gam hỗn hợp gồm Fe2O3, MgO, ZnO trong 500ml axit H2SO4 0,1M (vừa đủ). Sau phản ứng cô cạn dung dịch hỗn hợp muối sunfat khan thu được có khối lượng là:
A. 6,81 gam
B. 4,81 gam
C. 3,81 gam
D. 5,81 gam
Hòa tan 10g hỗn hợp 2 axit Mgo và Fe2O3 vào 350g dung dịch H2so4 5,6% a) Tính khối lượng và % khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp đầu b) Tính khối lượng các muối tạo thành sao phản ứng
Pt : \(MgO+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2O|\)
1 1 1 1
a 1a 0,05
\(Fe_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O|\)
1 3 1 3
b 3b 0,05
Gọi a là số mol của MgO
b là số mol của Fe2O3
\(m_{MgO}+m_{Fe2O3}=10\left(g\right)\)
⇒ \(n_{MgO}.M_{MgO}+n_{Fe2O3}.M_{Fe2O3}=10g\)
⇒ 40a + 160b = 10g (1)
\(m_{ct}=\dfrac{5,6.350}{100}=19,6\left(g\right)\)
\(n_{H2SO4}=\dfrac{19,6}{98}=0,2\left(mol\right)\)
⇒ 1a + 6b = 0,2(2)
Từ(1),(2) , ta có hệ phương trình :
40a + 160b = 10
1a + 6b = 0,2
⇒ \(\left\{{}\begin{matrix}a=0,05\\b=0,05\end{matrix}\right.\)
\(m_{MgO}=0,05.40=2\left(g\right)\)
\(m_{Fe2O3}=0,05.160=8\left(g\right)\)
0/0MgO = \(\dfrac{2.100}{10}=20\)0/0
0/0Fe2O3 = \(\dfrac{8.100}{10}=80\)0/0
b) Có : \(n_{MgO}=0,05\left(mol\right)\Rightarrow n_{MgSO4}=0,05\left(mol\right)\)
\(n_{Fe2O3}=0,05\left(mol\right)\Rightarrow n_{Fe2\left(SO4\right)3}=0,05\left(mol\right)\)
\(m_{MgSO4}=0,05.161=8,05\left(g\right)\)
\(m_{Fe2\left(SO4\right)3}=0,05.400=20\left(g\right)\)
Chúc bạn học tốt
Cho 24g hỗn hợp gồm Zn và MgO tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 thấy thoát ra 11,2 lít khí Hiđro.
a, Viết phương trình phản ứng xảy ra?
b, Tính khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu?
c, Tính khối lượng của axit H2SO4 đã tham gia phản ứng.
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)
a. PTHH:
Zn + H2SO4 ---> ZnSO4 + H2 (1)
MgO + H2SO4 ---> MgSO4 + H2O (2)
b. Theo PT(1): \(n_{Zn}=n_{H_2}=0,5\left(mol\right)\)
=> \(m_{Zn}=0,5.65=32,5\left(g\right)\)
(Sai đề nhé.)
\(n_{H_2}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5mol\)
\(MgO+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2O\)
\(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\uparrow\)
0,5 0,5
b)\(m_{Zn}=0,5\cdot65=32,5\left(g\right)\)
\(m_{ZnO}=\) ko tính đc do lỗi đề
Cho 12g hỗn hợp gồm MgO và Fe2O3 tác dụng vừa đủ với 200g dung dịch axit H2SO4 x%, thì thu được dung dịch chứa 32g 2 muối
a) Xác định thàh phần % về khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp đầu
b) Tìm nồng độ các muối trong dung dịch sau phản ứng?
\(n_{MgO}=a\left(mol\right),n_{Fe_2O_3}=b\left(mol\right)\)
\(m=40a+160b=12\left(g\right)\left(1\right)\)
\(MgO+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2O\)
\(Fe_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\)
\(m_{Muối}=120a+400y=32\left(g\right)\left(2\right)\)
\(\left(1\right),\left(2\right):a=0.1,b=0.05\)
\(\%MgO=\dfrac{0.1\cdot40}{12}\cdot100\%=33.33\%\)
\(\%Fe_2O_3=66.67\%\)
\(m_{dd}=12+200=212\left(g\right)\)
\(C\%_{MgSO_4}=\dfrac{0.1\cdot120}{212}\cdot100\%=5.66\%\)
\(C\%_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{0.05\cdot400}{212}\cdot100\%=9.42\%\)
Cho axit clohidric HCl phản ứng với 6 gam hỗn hợp bột gồm Mg và MgO.
a) Tính thành phần phần trăm khối lượng của MgO có trong hỗn hợp nếu phản ứng tạo ra 2,24 lít khí hidro (đktc)
b) Tính thể tích của dung dịch axit clohidric 20% (D=1,1g/ml) vừa đủ để phản ứng với hỗn hợp đó.
Cho 24g hỗn hợp gồm Fe2O3,Cuo vào 200ml dung dịch h2so4 2M
a) Tính % khối lượng mỗi axit
b) nếu thay h2so4=hcl 14,7% thì khối lượng dùng dịch là bao nhiêu?
a) \(n_{H_2SO_4}=0,2.2=0,4\left(mol\right)\)
\(Fe_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\)
\(CuO+H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+H_2O\)
Đặt \(n_{Fe_2O_3}=a\left(mol\right);n_{CuO}=b\left(mol\right)\)
Ta có:
\(\left\{{}\begin{matrix}160a+80b=24\\3a+b=0,4\end{matrix}\right.\\ \Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,1\\b=0,1\end{matrix}\right.\)
\(\%m_{Fe_2O_3}=\dfrac{160.0,1}{24}.100\%=66,67\%\\ \%m_{CuO}=100\%-66,67\%=33,33\%\)
b) \(Fe_2O_3+6HCl\rightarrow2FeCl_3+3H_2O\\ CuO+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2O\)
\(n_{HCl}=6.0,1+2.0,1=0,9\left(mol\right)\)
\(m_{HCl}=0,9.36,5=32,85\left(g\right)\)
\(m_{ddHCl}=\dfrac{32,85.100}{14,7}=223,47\left(g\right)\)
cho 1.405 gam hỗn hợp gồm fe2o3,zno,mgo tác dụng vừa đủ với 500ml dung dịch hcl 0.1M. Khối lượng muối tạo ra của dung dịch
\(Fe_2O_3 + 6HCl \to 2FeCl_3 + 3H_2O\\ ZnO + 2HCl \to ZnCl_2 + H_2O\\ MgO + 2HCl \to MgCl_2 + H_2O\\ n_{HCl} = 0,5.0,1 = 0,05(mol)\\ n_{H_2O} = \dfrac{1}{2}n_{HCl} = 0,025(mol)\\ \text{Bảo toàn khối lượng : }\\ m_{muối} = m_{hỗn\ hợp} + m_{HCl} - m_{H_2O} = 1,405 + 0,05.36,5 - 0,025.18 = 2,78(gam)\)
cho 16 g hỗn hợp gồm MgO và Fe2O3 tan hết trong 0,5 lít dung dịch H2SO4 sau phản ứng, trung hòa axit còn dư bằng 50 gam dung dịch NaOH 24% . Tính phần trăm khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu?
Đề của bạn còn thiếu thì phải, bạn kiểm tra lại nha
Cho 25g hỗn hợp A gồm Nhôm và Nhôm oxit tác dụng vừa đủ vs a gam dung dịch axit clohidric, phản ứng tạo ra 5,6 lít khí (đktc)
a) Tính phần trăm về khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp A.
b) Tính a gam dung dịch axit clohidric đã phản ứng.
c) Tính thể tích dung dịch axit clohidric 20% (d=1,1g/cm³) vừa đủ để trung hòa hỗn hợp A trên.
d) Tính nồng độ phần trăm của các chất có trong dung dịch thu đc trong phản ứng.
\(a)n_{H_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25mol\\ 2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
\(\dfrac{1}{6}\) \(0,5\) \(\dfrac{1}{6}\) \(0,25\)
\(\%m_{Al}=\dfrac{1:6.27}{25}\cdot100=18\%\\ \%m_{Al_2O_3}=100-18=82\%\\ b)n_{Al_2O_3}=\dfrac{25-1:6.27}{102}=\dfrac{41}{204}mol\\ Al_2O_3+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2O\)
\(\dfrac{41}{204}\) \(\dfrac{41}{36}\) \(\dfrac{41}{102}\)
\(m_{ddHCl}=\dfrac{\left(0,5+41:36\right)36,5}{20}\cdot100=299,1g\\ V_{ddHCl}=\dfrac{299,1}{1,1}=271,9ml\)
\(m_{dd}=299,1+25-0,25.2=323,6g\)
\(m_{AlCl_3}=\left(\dfrac{1}{6}+\dfrac{41}{102}\right)\cdot133,5=75,9g\\ C_{\%AlCl_3}=\dfrac{75,9}{323,6}\cdot100=23,45\%\)