Tìm các giá trị của bién để biểu thức sau có nghĩa:
căn(-x2 + 2x - 5)
tìm các giá trị của x để các biểu thức sau nhận giá trị âm
a) x2+5x
b) 3(2x+3) (3x-5)
bài 2. tìm các giá trị của x để biểu thức sau nhận giá trị dương
a)2y2-4y
b) 5(3y+1) (4y-3)
Bài 1:
a: \(x^2+5x=x\left(x+5\right)\)
Để biểu thức này âm thì \(x\left(x+5\right)< 0\)
hay -5<x<0
b: \(3\left(2x+3\right)\left(3x-5\right)< 0\)
\(\Leftrightarrow-\dfrac{3}{2}< x< \dfrac{5}{3}\)
Bài 2:
a: \(2y^2-4y>0\)
\(\Leftrightarrow y\left(y-2\right)>0\)
\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}y>2\\y< 0\end{matrix}\right.\)
b: \(5\left(3y+1\right)\left(4y-3\right)>0\)
\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}y>\dfrac{3}{4}\\y< -\dfrac{1}{3}\end{matrix}\right.\)
Tìm các giá trị nguyên của x để biểu thức sau có giá trị nguyên:
M=2x+5/x+1
\(\Leftrightarrow x+1\in\left\{1;-1;3;-3\right\}\)
hay \(x\in\left\{0;-2;2;-4\right\}\)
⇔x+1∈{1;−1; 3 ;−3}⇔x+1∈{1 ;− 1 ; 3 ;−3}
hay x∈{0;−2; 2;−4}
Tìm giá trị của x để hai biểu thức sau có giá trị bằng nhau
A = ( x – 1 ) ( x 2 + x + 1 ) – 2 x B = x ( x – 1 ) ( x + 1 ) + 2 x – 3
A = B ⇔(x – 1)(x2 + x + 1) – 2x = x(x – 1)(x + 1) + 2x – 3
⇔ x3 – 1 – 2x = x(x2 – 1) + 2x – 3
⇔ x3 – 1 – 2x = x3 – x + 2x – 3
⇔ -3x = -2 ⇔ x = 2/3 .
Cho biểu thức sau: D = ( x + 2 ) 2 x . 1 − x 2 x + 2 − x 2 + 6 x + 4 x .
a) Tìm điều kiện xác định của biểu thức D;
b) Rút gọn biểu thức D;
c) Tìm giá trị x để D có giá trị lớn nhất.
a) x ≠ 0 , x ≠ − 2
b) Ta có D = x 2 - 2x - 2.
c) Chú ý D = - x 2 - 2x - 2 = - ( x + 1 ) 2 - 1 ≤ -1. Từ đó tìm được giá trị lớn nhất của D = -1 khi x = -1.
Một phân thức có giá trị bằng 0 khi giá trị của tử thức bằng 0 còn giá trị của mẫu thức khác 0.Ví dụ giá trị của phân thức x 2 - 25 x + 1 = 0 khi x 2 - 25 = 0 và x + 1 ≠ 0 hay (x - 5)(x + 5) = 0 và x ≠ -1. Vậy giá trị của phân thức này bằng 0 khi x = ± 5. Tìm các giá trị của của x để giá trị mỗi phân thức sau có giá trị bằng 0?
98 x 2 - 2 x - 2
Phân thức = 0 khi
98
x
2
+
2
=
0
và x – 2
≠
0
Ta có: x – 2 ≠ 0 ⇔ x ≠ 2
98 x 2 + 2 = 0 ⇔ 2 49 x 2 - 1 = 0 ⇔ (7x + 1)(7x – 1) = 0
Ta có: thỏa mãn điều kiện x
≠
2
Vậy thì phân thức
có giá trị bằng 0.
Một phân thức có giá trị bằng 0 khi giá trị của tử thức bằng 0 còn giá trị của mẫu thức khác 0.Ví dụ giá trị của phân thức x 2 - 25 x + 1 = 0 khi x 2 - 25 = 0 và x + 1 ≠ 0 hay (x - 5)(x + 5) = 0 và x ≠ -1. Vậy giá trị của phân thức này bằng 0 khi x = ± 5. Tìm các giá trị của của x để giá trị mỗi phân thức sau có giá trị bằng 0?
3 x - 2 x 2 + 2 x + 1
Phân thức khi 3x – 2 = 0 và
x
+
1
2
≠
0
Ta có: x + 1 2 ≠ 0 ⇔ x + 1 ≠ 0 ⇔ x ≠ - 1
3x – 2 = 0 ⇔
Ta có: thỏa mãn điều kiện x
≠
- 1
Vậy thì phân thức
có giá trị bằng 0.
1. Tìm các giá trị nguyên của x để các biểu thức sau có giá trị lớn nhất
a. A=1/7-x b.B=27-2x/12-X
2.Tìm các giá trị nguyên của x để các biểu thức sau có giá trị nhỏ nhất
a. A=1/x-3 b. B= 7-x/x-5 c. C= 5x-19/x-4
3.Tìm giá trị nhỏ nhất của các biếu thức sau
a. A=x^4+3x^2 +2 b. B=(x^4+5)^2 c. C=(x-1)^2+(y+2)^2
4.Tìm giá trị lớn nhất của các biểu thức sau
a. A=5-3(2x-1)^2 b.B=1/2(x-1)^2+3 c. C=x^2+8/x^2+2
mọi ng' giúp mk 2 bài này nhé!
bài 4: tìm các giá trị sau của x để các biểu thức sau nhận giá trị dương:
a, x2 + 5x > 0
b, 3. ( 2x + 3 ) . ( 3x - 5 ) > 0
bài 5: tìm các giá trị của x để các biểu thức sau nhận giá trị âm
a, 2y2 - 4 < 0
b, 5 . ( 3y + 1 ) . ( 4y - 3 ) < 0
Tìm các giá trị của x sao cho hai biểu thức A và B cho sau đây có giá trị bằng nhau: A = (x + 2)(x – 2) + 3 x 2 ; B = 2 x + 1 2 + 2x
T a c ó : A = B ⇔ ( x + 2 ) ( x – 2 ) + 3 x 2 = ( 2 x + 1 ) 2 + 2 x ⇔ x 2 – 4 + 3 x 2 = 4 x 2 + 4 x + 1 + 2 x ⇔ x 2 + 3 x 2 – 4 x 2 – 4 x – 2 x = 1 + 4 ⇔ - 6 x = 5 ⇔ x = - 5 / 6 V ậ y v ớ i x = - 5 / 6 t h ì A = B .