các bạn hãy sao chép cái này và giải, gồm 7 chữ cái [giải bằng tiếng anh]
https://i.imgur.com/Id3aNod.jpg
Các bạn hãy đặt cho minh một cái tên gồm hai chữ và có chữ Gray bằng Tiếng Anh
Các bạn hãy đặt cho minh một cái tên gồm hai chữ và có chữ Jay bằng Tiếng Anh
ai giải được mik tick cho 2 tick, gồm 7 chữ cái
tieengs anh có 7 chữ cái á?
cabbage, centigrade , declare....
Giải thick giùm cái đề nha
Các bạn hãy tìm cho mình chữ cái tiếp theo trong dãy chữ cái dưới đây:
Z ; O ; O ; T ; T ; F ; .......... ?
(Câu đố này cũng liên quan đến toán và cả tiếng anh nữa!)
Ở Canada, mã bưu chính có 6 kí tự gồm: 3 chữ cái in hoa (trong số 26 chữ cái tiếng Anh) và 3 chữ số. Mỗi mã bưu chính bắt đầu bằng 1 chữ cái và xen kẽ bằng 1 chữ số.
(Nguồn: https://capath.vn/postal-code-canada)
a) Có thể tạo được bao nhiêu mã bưu chính?
b) Có thể tạo được bao nhiêu mã bắt đầu bằng chữ S?
c) Có thể tạo được bao nhiêu mã bắt đầu bằng chữ S và kết thúc bằng chū số 8?
Có 26 chữ cái tiếng Anh và 10 chữ số (từ 0 đến 9).
a) Để tạo một mã bưu chính, ta thực hiện sáu hành động liên tiếp: chọn chữ cái đầu tiên, chọn chữ số thứ hai, chọn chữ cái thứ ba, chọn chữ số thứ tư, chọn chữ cái thứ năm và chọn chữ số thứ sáu.
Mỗi chữ cái được chọn từ 26 chữ cái tiếng Anh nên có 26 cách chọn một chữ cái.
Mỗi chữ số được chọn từ 10 chữ số nên có 10 cách chọn một chữ số.
Vậy có thể tạo được 26 . 10 . 26 . 10 . 26 . 10 = 17 576 000 mã bưu chính.
b) Để tạo một mã bưu chính bắt đầu bằng chữ S, ta thực hiện sáu hành động liên tiếp: chọn chữ cái đầu tiên là S, chọn chữ số thứ hai, chọn chữ cái thứ ba, chọn chữ số thứ tư, chọn chữ cái thứ năm và chọn chữ số thứ sáu.
Chữ cái đầu tiên là S: có 1 cách chọn.
Chọn các chữ cái còn lại, mỗi vị trí có 26 cách chọn.
Chọn các chữ số, mỗi vị trí có 10 cách chọn.
Vậy có thể tạo được 1 . 10 . 26 . 10 . 26 . 10 = 676 000 mã bắt đầu bằng chữ S.
c) Để tạo một mã bưu chính bắt đầu bằng chữ S và kết thúc bằng chữ số 8, ta thực hiện sáu hành động liên tiếp: chọn chữ cái đầu tiên là S, chọn chữ số thứ hai, chọn chữ cái thứ ba, chọn chữ số thứ tư, chọn chữ cái thứ năm và chọn chữ số thứ sáu là chữ số 8.
Chữ cái đầu tiên là S: có 1 cách chọn.
Chọn các chữ cái còn lại, mỗi vị trí có 26 cách chọn.
Chọn chữ số thứ sáu (kết thúc) là 8: có 1 cách chọn.
Chọn các chữ số còn lại, mỗi vị trí có 10 cách chọn.
Vậy có thể tạo được 1 . 10 . 26 . 10 . 26 . 1 = 67 600 mã bắt đầu bằng chữ S và kết thúc bằng chữ số 8.
Bài 6. Mã hoá và giải mã văn bản.
Bài toán sau mô tả một thuật toán mã hoá đơn giản
Tập hợp các chữ cái tiếng Anh bao gồm 26 chữ cái được đánh số thứ tự từ 0 đến 25 như sau:
0 | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 | 21 | 22 | 23 | 24 | 25 |
A | B | C | D | E | F | G | H | I | J | K | L | M | N | O | P | Q | R | S | T | U | V | W | X | Y | Z |
Quy tắc mã hoá một ký tự như sau (lấy ví dụ ký tự X):
- Tìm số thứ tự tương ứng của ký tự ta được 23
- Tăng giá trị số này lên 5 ta được 28
- Tìm số dư trong phép chia số này cho 26 ta được 2
- Tra ngược bảng chữ cái ta thu được C.
Thí dụ:
Sử dụng quy tắc trên để mã hoá dòng chữ
HOI THI TIN HOC TRE thành MTN YMN YNS MTH YWJ
Sử dụng quy tắc trên để giải mã các dòng chữ
MTN YMN thành
HOI THI
Hãy xây dựng CT mã hóa và giải mã. Viết chương trình cho phép người dùng có thể chọn để thực hiện một trong hai công việc là mã hóa hoặc giải mã. Yêu cầu người dùng nhập trực tiếp và báo kết quả trên màn hình.
Nhờ các bạn lập trình = pascal hộ mình nhé
Bài 6. Mã hoá và giải mã văn bản.
Bài toán sau mô tả một thuật toán mã hoá đơn giản
Tập hợp các chữ cái tiếng Anh bao gồm 26 chữ cái được đánh số thứ tự từ 0 đến 25 như sau:
0 | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 | 21 | 22 | 23 | 24 | 25 |
A | B | C | D | E | F | G | H | I | J | K | L | M | N | O | P | Q | R | S | T | U | V | W | X | Y | Z |
Quy tắc mã hoá một ký tự như sau (lấy ví dụ ký tự X):
- Tìm số thứ tự tương ứng của ký tự ta được 23
- Tăng giá trị số này lên 5 ta được 28
- Tìm số dư trong phép chia số này cho 26 ta được 2
- Tra ngược bảng chữ cái ta thu được C.
Thí dụ:
Sử dụng quy tắc trên để mã hoá dòng chữ
HOI THI TIN HOC TRE thành MTN YMN YNS MTH YWJ
Sử dụng quy tắc trên để giải mã các dòng chữ
MTN YMN thành
HOI THI
Hãy xây dựng CT mã hóa và giải mã. Viết chương trình cho phép người dùng có thể chọn để thực hiện một trong hai công việc là mã hóa hoặc giải mã. Yêu cầu người dùng nhập trực tiếp và báo kết quả trên màn hình.
Nhờ các bạn lập trình = pascal hộ mình nhé
program ma_hoa_va_giai_ma;
uses crt;
var s : string;
i,a : integer;
t : char;
BEGIN
clrscr;
repeat
write('Nhap 1 de ma hoa, 2 de giai ma'); readln(a);
if(a<>1) and (a<>2) then writeln('Moi ban nhap lai');
until (a=1) or(a=2);
if a=1 then
begin
write('Nhap xau can ma hoa: '); readln(s);
write('Xau ket qua la: ');
for i:=1 to length(s) do
begin
t:=upcase(s[i]);
if (ord(t) >= 65) and (ord(t) <= 90) then
write(chr(((ord(t)-58) mod 26)+65)) else write(t);
end;
end
else if a=2 then
begin
write('Nhap xau can giai ma: '); readln(s);
write('Xau ket qua la: ');
for i:= 1 to length(s) do
begin
t:=upcase(s[i]);
if (ord(t) >= 65) and (ord(t) <= 90) then
write(chr(((ord(t)-46) mod 26)+65))
else write(t);
end;
end;
readln;
END.
Chúc em học giỏi
https://onlinegdb.com/_gxCLVozl
đó coi đuy
Mọi người giúp mk mấy cái đề này vs đang cần gấp. Helppppp meeeeee
trời ơi bn chớp kiểu đó ai mà thấy mà giúp bn chớ
đánh máy đi hoặc ns là ở sách hay đề nào, có trên mạng hôn